Lời nói đầu Những ai có niềm đam mê học tiếng Trung, muốn đi du học Đài Loan, hay Trung Quốc, thì ngay bây giờ bắt tay vào học ngay, nếu như các bạn chờ đến khi vào đại học mới bắt đầu thì, chạy đua với ngôn ngữ trung rất khó và gian nan, nhất là nhớ và viết chữ Hán, mình đã học tiếng trung được hai năm bây giờ có thể nói được, viết được và dịch được nhưng vẫn chỉ là cơ bản. Những bạn có ý định theo ngành Trung Quốc học thì đừng chần chừ vì đây là một ngành rất được nhiều người chú ý đến. Cùng nhau học tiếng Trung vì tương lai và mơ ước của bạn nhé!
Đếm từ một đến.. 一, 二, 三, 四, 五, 六, Yī, èr, sān, sì, wǔ, lìu, Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, 七, 八, 九, 十 qī, bā, jiǔ, shí Bảy, tám, chín, mười 十一, 十二, 十三, shí Yī, shí èr, shí sān Mười một, mười hai, mười ba Còn tiếp
十 四: shí sì, mười bốn 十 五: shí wǔ, mười lăm 十 六: shí lìu, mười sáu 十 七: shí qī, mười bảy 十八: Shí bā, mười tám 十九: Shí jiǔ, mười chín 二十: Èr shí, hai mươi 三十: Sān shí, ba mươi 四十: sì shí, bốn mươi 五十: Wǔ shí, năm mươi 六十: lìu shí, sáu mươi 七十: qī shí, bảy mươi 八十: bā shí, tám mươi 九十: Jiǔ shí, chín mươi 一百: Yībǎi, một trăm
十二 个月 Shí'èr gè yuè. Mười hai tháng 一月 :Yī yuè, Tháng 1 二月 :èr yuè, Tháng 2 三月 :sān yuè, Tháng 3 四月 :sì yuè, Tháng 4 五 月:Wǔ yuè, Tháng 5 六月 :lìu yuè, Tháng 6 七月 :七 yuè, Tháng 7 八月 :bā yuè, Tháng 8 九月 :Jiǔ yuè, Tháng 9 十 月 :Shí yuè, Tháng 10 十一月:ShíYī yuè, Tháng 11 十二月:Shí'èr yuè, Tháng 12