Tiếng Nhật Học tiếng Nhật qua tập cuối Anime Tình yêu 10cm

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi A Lann, 19 Tháng một 2022.

  1. A Lann

    Bài viết:
    22
    Nữ chính Mio là thành viên câu lạc bộ mỹ thuật, là một cô gái dịu dàng, nhút nhát và dịu dàng. Còn Haruki là thành viên câu lạc bộ điện ảnh, luôn lạc quan, vui vẻ và rất được các bạn nữ chào đón. Hồi mới vào cao trung, Haruki vô tình gặp Mio dưới gốc cây anh đào và bị cô thu hút. Ở lớp, hai người rất hay bị bạn bè gán ghép vì tên của mình và lần nào Haruki cũng đứng ra bảo vệ cô. Haruki là thành viên chủ chốt của câu lạc bộ điện ảnh, tác phẩm của cậu cũng từng đạt được rất nhiều giải thưởng. Nhờ vào sự động viên của Mio, Haruki quyết định du học Mỹ để thực hiện ước mơ của mình. Còn Mio, cô quyết định trở thành giáo viên dạy vẽ, trở thành một cô gái tự tin và độc lập hơn. 7 năm sau, Haruki trở về, và khoảng cách của hai người không còn là 10cm như xưa nữa.

    [​IMG]

    どうした. (Doushita) : Sao vậy?

    わかってる. でも. (Wakatteru. Demo) : Mình biết. Nhưng mà..

    おめでとうございます. (Omedetou gozaimasu) : Xin chúc mừng.

    ありがとう. (Arigatou) : Cám ơn rất nhiều.

    そうなの. (Sounano) : Vậy sao?

    私もだよ. (Watashi mo dayo) : Mình cũng vậy đó.

    美桜ちゃんの絵、これからも見せてね. (Miou chan no e, korekaramo misetene) : Sau này cũng hãy cho mình ngắm những bức tranh của Miou nữa nhé.

    美術の先生. (Bijutsu no sensei) : Giáo viên mỹ thuật.

    もっとちゃんとやってみたくなって.. (Motto chanto yattemitakunatte) : Mình muốn thực hiện nó một cách nghiêm túc hơn.

    それ、俺わかる. (Sore, ore wakaru) : Mình hiểu điều đó.

    どうすればいいかわからなくなった. (Dousureba iika wakaranakunatta) : Mình không biết nên làm như thế nào.

    いつでもどうぞ. (Itsudemo douzo) : Lúc nào cũng được.

    応援しています. (Ouenshiteimasu) : Mình ủng hộ cậu.

    みんなも頑張れよ. (Minna mo ganbareyo) : Mọi người cũng cố gắng lên.

    二人切りにしてあげる. (Futarikiri ni shiteageru) : Hãy để hai người họ ở riêng với nhau.

    先生の夢は何ですか. (Sensei no yume ha nan desuka) : Ước mơ của cô là gì?

    触れたら、離したくなくなる. (Furetara, hanashitaku nakunaru) : Nếu đã có thể chạm vào, thì liền không muốn buông tay.

    近づいたら、離れたくなくなる. (Chikaduitara, hanaretaku nakunaru) : Nếu đã có thể đến gần, thì liền không muốn rời xa.

    絶対に忘れないように. (Zettaini wasurenaiyouni) : Nhất định sẽ không quên.

    大丈夫? (Daijoubu) : Cậu có sao không?

    待ってる、ずっと. (Matteiru, zutto) : Mình sẽ luôn đợi cậu.

    どうしたの. (Doushitano) : Có chuyện gì vậy?

    好きな人いた? (Sukina hito ita) : Cậu có người trong lòng chưa?

    どんなひと? (Donna hito) : Là người như thế nào?

    夢に向かってまっすぐな人. (Yume ni mukatte massugu na hito) : Người luôn theo đuổi ước mơ của mình.

    婚約おめでとう. (Konyaku omedetou) : Chúc mừng cậu đính hôn.

    奥さんになれませんか. (Okusan ni naremasenka) : Cậu có thể làm vợ mình không?

    人生は一つの物語. (Jinsei ha hitotsu no monogatari) : Cuộc đời là một câu chuyện.

    何でもない. (Nandemonai) : Không có gì đâu.

    連絡ありがとう. (Renraku arigatou) : Cám ơn vì đã liên lạc.
     
    meomeohhAstrid Chan thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...