Tiếng Nhật Học tiếng Nhật qua phim Câu lạc bộ giữ trẻ Morinomiya

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Khoquachan, 16 Tháng tám 2021.

  1. Khoquachan

    Bài viết:
    56
    Đây là một bộ phim rất dễ thương. Tên tiếng Nhật là 学園ベビーシッターズ (Gakuen Babysitters). Tên Tiếng Anh là The Babysitters in the School. Phim kể về hai anh em Ryuuichi và Kotarou mất cả bố lẫn mẹ trong một tai nạn máy bay. Bà chủ tịch Học viện Morinomiya cũng mất con trai và con dâu trong cùng tai nạn ấy, thấy hai đứa trẻ không nơi nương tựa, bèn nhận cả hai vào làm cháu nuôi. Hai anh em bắt đầu một cuộc sống mới, với những ngày tháng vui vẻ, đầy ắp kỉ niệm bên những đứa bé đáng yêu, nghịch ngợm ở Morinomiya.

    Bấm để xem
    Đóng lại

    Phim đã ra đủ 12 tập và chiếu trên Muse Vn. Hãy cùng học tiếng Nhật qua bộ phim dễ thương này nhé!

    Tập 1

    理事長:りじちょう:rijichou: Chủ tịch

    学園:がくえん:gakuen: Học viện

    心配:しんぱい:shinpai: Lo lắng

    優しい人:やさしいひと:yasashiihito: Người tốt

    代理:だいり:dairi: Đại diện

    どうぞ:douzo: Mời vào

    失礼します: shitsureshimasu: Xin phép ạ

    駅から:えきから:từ ga

    留守:るす:rusu: Vắng nhà (khúc này ryuuichi nói ba mẹ hay vắng nhà nên thường thay tã cho em)

    承知しました:しょうちしました:shouchichimashita: Đã rõ (từ này là khiêm nhường ngữ dùng cho người trên. Tức là người có quyền lực cao hơn đó)

    ベビーシッタ: Babysitter: Người trông trẻ

    こちらです:kochiradesu: Ở đây ạ

    子供:kodomo: Con cái

    ほら:hora: Này

    すみません:sumimasen: Xin lỗi

    大丈夫:だいじょうぶ:daijoubu: Ổn

    やっぱり:yappari: Đúng là

    もちろんです:mochirondesu: Tất nhiên rồi

    初めまして:hajimemashite: Lần đầu gặp mặt (câu này thường được dùng để giới thiệu bản thân)

    母:はは:haha: Mẹ (dùng khi giới thiệu bản thân là mẹ ai hoặc giới thiệu mẹ mình đó. Ở đây những giáo viên giới thiệu mình là mẹ của bé nào cho ryuuichi)

    これからよろしくね:korekarayoroshikune: Từ giờ mong được giúp đỡ nhé

    こちらこそ:kochirakoso: Mong mọi người giúp đỡ (câu này để đáp trả lại câu phía trên)

    さよなら:sayonara: Tạm biệt

    悪いな:wairuina: Xin lỗi (câu này dùng cho những người cùng tuổi còn sumimasen thì trang trọng hơn)

    かわいそう:kawaisou: Tội nghiệp

    ごめんな:xin lỗi (câu này là viết tắt của gomenasai dùng trang trọng)

    連絡:れんらく:renraku: Liên lạc (khúc này ryuuichi muốn liên lạc với ba mẹ)

    目を覚ます:めをさめます:mewosamemasu: Mở mắt

    暖かい:あたたかい:atatakai: Ấm áp

    クラス:kurasu: Class: Lớp

    一緒に見るか:いっしょにみるか:cùng nhau xem nhé.

    Còn tiếp
     
    Nguyên Vĩ Thu Thu thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 20 Tháng tám 2021
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...