Dưới đây là các mẫu hội thoại theo mức độ sơ cấp 1 và 2 mà mình tổng hợp lại từ quá trình tiếp thu kiến thức của mình. Mình sẽ cung cấp một vài từ vựng và ngữ pháp cơ bản có trong các mẫu hội thoại. Cảm ơn mọi người vì đã quan tâm đến bài viết này của mình! Đoạn hội thoại về chủ đề quốc gia và nghề nghiệp (1) : 안녕하세요? 이름 은 무엇 입니까? Annyeonghaseyo? Ireum-eun mu-eot imnikka ? Xin chào? Tên của bạn là gì? 안녕하세요? 제이름은 흐엉 입니다 . annyeonghaeyo? Je ireum-eun heu-eong imnita. Xin chào? Tôi tên là Hương 저는 이정우 입니다. 흐어씨 는 베트남사람 입니까? jeo-neun i-jeong-u imnita. Heu-eongssineun beteunamsaram imnikka? Tôi là Lee Jong U. Bạn Hương là người Việt Nam phải không? 네, 베트남사람 입니다. 정우씨는 일본 사람 입니까? ne, beteunamsaram imnita. Jeongussineun ilbonsaram imnikka? Vâng, tôi là người Việt Nam. Anh Jong U là người Nhật Bản à? 아니요, 한국사람 입니다. 직업 이 무엇입니까? aniyo, hanguksaram imnita. Jikop-i mu-ot imnikka? Không đâu, tôi là người Hàn Quốc. Nghề nghiệp của bạn là gì? 저는 고등학생 입니다. 정우직업은 무엇 입니까? jeoneun godeunghaksaeng imnita. Jeong-ujikop mu-ot imnikka? Tôi là học sinh trung học phổ thông. Vậy nghề nghiệp của anh Jong U là gì? 제직업은 여행 안내원 . 반갑슴니다! je jik-opneun yeohaeng annaewon. Bangapseumnita! Nghề nghiệp của tôi là hưỡng dẫn viên du lịch. Rất vui được gặp bạn! 반갑슴니다! Bangapseumnita! Rất vui được gặp! 1. Về từ vựng liên quan: 이름 /ireum/: Tên (cách đọc: I rưm) 무엇 /mu-eot/: Cái gì (cách đọc: Mu ọt) 베트남 /beteunam/: Việt Nam (cách đọc: Bê t (h) ư nam) 사람 /saram/: Người (cách đọc: Sa ram) 일본 /ilbon/: Nhật Bản (cách đọc: Il bôn. Lưu ý: Chữ il thì các bạn nên cong lưỡi ở chữ l) 한국 /hanguk/: Hàn Quốc (cách đọc: Han gúc) 직업 /jik-op/: Nghề nghiệp (cách đọc: Chi kóp. Vì 업 bắt đầu bằng một phụ âm và 직 kết thúc bằng một phụ âm nên các bạn sẽ đọc nối ㄱ lên thành kóp) 고등 /go deung/: Trung học phổ thông (cách đọc: Cô đưng) 학생 /haksaeng/: Học sinh (cách đọc: Hắc sêng) 여행 안내원 /yeohaeng annaewon/: Hướng dẫn viên du lịch (cách đọc: Do hêng an nê quờn) 2. Về ngữ pháp: 입니다 /imnita/: Là.. Dạng nguyên thể là "이다", gắn vào sau danh từ, dùng trong câu trần thuật. Trong tiếng Việt có nghĩa là "là". Do đó, "입니까?" là hình thức nghi vấn của "입니다", có nghĩa tiếng Việt là "là.. phải không?" Chắc hẳn đến đây thì các bạn sẽ thắc mắc tại sao trong "입니다" hay "입니까?" thì chữ "입" có phụ âm cuối (patchim) là "ㅂ" sẽ phải đọc là "íp", nhưng ở đây mình lại đọc là "im" đúng không? Một cách hiểu đơn giản thì khi ㅂ gặp ㄴ thì ㅂ sẽ tự động biến thành ㅁ (cái này gọi là biến âm, mình sẽ tìm hiểu thêm rồi đưa thông tin cho các bạn nè) 씨 /ssi/ Là cách gọi trân trong một người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình. Lưu ý: Có thể dùng "tên + 씨" (bạn + tên) hoặc "họ và tên + 씨", nhưng không dùng "họ + 씨" 3. Một số nhỏ nhặt mà mình muốn cho thêm: 저: Tôi Các bạn có thể thấy 은/는 hoặc 이/가 thường đi sau danh từ mà danh từ ấy làm chức năng chủ ngữ, đó là chức năng của các tiểu từ giúp ta xác định được danh từ nào là chủ ngữ trong câu. Danh từ có phụ âm cuối + 은 Danh từ không có phụ âm cuối + 는 Cũng như 은/는 thì: Danh từ có phụ âm cuối + 이 Danh từ không có phụ âm cuối + 가.