Lawyer on vacation A lawyer was on vacation in a small farming town. While walking through the streets on a quiet Sunday morning. He came upon a large crowd gathered by the side of the road. Going by instince, the lawyer figured that there was some sort of auto collision. He was eager to get to the injured parties but couldn't get near the car. Being a clever sort, he started shouting loudly, "Let me through! Let me through! I am the son of the victim." The crowd made way for him. And lying in front of the car was a donkey. Bài dịch Luật sư đi nghỉ mát Một luật sư đi nghỉ mát tại một thị trấn nông nghiệp nhỏ. Vào một buổi sáng chủ nhật yên ả, trong khi đi bộ sang đường, anh gặp một đám đông rất đông đang tụ tập bên lề đường. Theo bản năng, anh luật sư đoán rằng có một vụ va chạm xe cộ xảy ra. Anh ta rất muốn tiếp cận với những người bị thương nhưng anh ta không thể nào đến gần cái xe được. Vì khá thông minh, anh ta đã bắt đầu hét lớn "Cho tôi qua, cho tôi qua. Tôi là con trai của nạn nhân" Đám đông tránh đường cho anh ta. Và nằm trước cái xe là một con lừa.
In or out "What time does the library open?" the man on the phone asked. "Nine A. M" came the reply. "And what's the idea of calling me at home in the middle of the night to ask a question like that?" "Not until nine A. M?" the man asked in a disappointed voice. "No, not till nince A. M!" the librarian said. "Why do you want to get in before nine A. M?" "Who said I wanted to get in?" the man sighed sadly "I want to get out." Bài dịch Vào hay ra "Mấy giờ thư viện mở cửa vậy?" người đàn ông gọi điện thoại hỏi. "Chín giờ" là câu trả lời. "Và cái ý tưởng gọi điện thoại cho tôi lúc giữa đêm để hỏi việc đó hay quá nhỉ?" "Không mở cửa cho tới 9 giờ sáng sao?" người đàn ông hỏi với giọng điệu đầy thất vọng. "Không, không mở cho tới 9 giờ sáng" người trông thư viện nói. "Mà tại sao ông lại muốn vào trước 9 giờ sáng" "Ai nói tôi muốn vào" người đàn ông thở dài buồn bã. "Tôi muốn đi ra."
Control over wives Three mates are down the pub. Bill and Joe are arguing about the amount of control they have over their wives, while the third bloke, Fred, says nothing. After a while, Bill turns to Fred and says, "Well, what about you? What sort of control have you got?" "I'll tell you," Fred replies. "Just the other night my missus came crawling to me on her hands and knees." The other two were absolute amazed. "What happened then?", Joe asked. "She said, 'Get out from under the bed and fight like a man!". Grammar notes - Control over someone/something: Có sức, quyền kiểm soát ai, cái gì. Bài dịch Kiểm soát vợ Ba ông bạn đang ngồi trong quá rượu. Bill và Joe đang tranh luận về mức độ kiểm soát vợ của họ, Trong khi đó gã thứ ba, Fred, chẳng nói năng gì. Sau một hồi, Bill quay sang Fred và hỏi: "Chà thế còn cậu? Cậu có khả năng kiểm soát vợ thế nào? " Để tớ nói cho các cậu biết "Fred trả lời." Mới tối hôm nọ bà xã đã bò tới phía tớ bằng hai tay và đầu gối. " Hai ông bạn hoàn toàn ngạc nhiên." Rồi chuyện gì xảy ra? "Joe hỏi. " Bà ấy nói, 'Hãy ra khỏi gầm giường và chiến đấu như một thằng đàn ông đi!'"
Is the wife in control? Everybody on earth dies and goes to heaven. God comes and says "I want the men to make two lines. One line for the men that dominated their women on earth and the other line for the men that were whipped by their women. Also, I want all the women to go with St Peter." Said and done, the next time God looks the women are gone and there are two lines. The line of the men that were whipped was 100 miles long, in the line of men that dominated women there was only one man. God got mad and said. "You men should be ashamed of yourselves. I created you in my image, and you were all whipped by your mates. Look at the only one of my sons that stood up and made me proud. Learn from him! Tell me my son, how did you manage to be the only one in that line?" The man said, "I don't know. My wife told me to stand here." Grammar notes: - Get mad: Tức giận, nổi dậy - Be ashamed of oneself: Tự cảm thấy xấu hổ về chính bản thân. Dịch Vợ có trong tằm kiểm soát? Mọi người trên trái đất chết và đi lên thiên đường. Chúa đến và thông báo. Ta muốn tất cả đàn ông xếp thành hai hàng. Một hàng dành cho những người đàn ông thống trị được vợ mình khi còn ở trên trái đất còn hàng kia dành cho những người bị vợ thống trị. Ta cũng muốn tất cả phụ nữ đi cùng Thánh Peter. Nói là làm, lần sau khi Chúa nhìn lại tất cả phụ nữ đã đi và có hai hàng. Hàng những đàn ông bị thống trị dài trăm dặm, còn trên hàng đàn ông thống trị được người phụ nữ của họ chỉ có một người. Chúa tức giận nói. Đàn ông các người phải thấy xấu hổ về mình chứ. Ta tạo ra các người từ hình tượng của ta, và rồi tất cả các ngươi đều bị bạn đời thống trị. Hãy nhìn đứa con duy nhất của ta đang đứng đó và làm ta tự hào. Hãy học từ nó! Hãy cho họ biết đi con trai của ta, con làm thế nào mà có thể một mình đứng ở hàng đó được? Người đàn ông trả lời: "Con không biết nữa, vợ con bảo con đứng đây."
Sherlock Holmes and Watson Sherlock Holmes and Dr Watson went on a camping trip. After a good meal and a bottle of wine they lay down for the night, and went to sleep. Some hours later, Holmes awoke and nudged his faithful friend awake. "Watson, look up at the sky and tell me what you see." Watson replied, "I see millions and millions of stars." "What does that tell you?" Holmes questioned. Watson pondered for a minute. "Astronomically, it tells me that there are millions of galaxies and potentially billions of planets. Astrologically, I observe that Saturn is in Leo. Horologically, I deduce that the time is approximately a quarter past three. Theologically, I can see that God is all powerful and that we are small and insignificant. Meteorologically, I suspect that we will have a beautiful day tomorrow. What does it tell you?" Holmes was silent for a minute, then spoke. "Watson, you idiot. Someone has stolen our tent." Grammar notes: - Thì tương lai đơn (The simple future tense) : Will/ shall We will have a beautiful day tomorrow - Cấu trúc: - To go on a camping trip: Đi cắm trại Sherlock Holmes and Dr Watson went on a camping trip - Lay down: Đặt xuống, nằm xuống They lay down for the night - Look up: Nhìn lên, ngước lên - Danh từ chỉ người + idiot () mang nghĩa trách móc, chê bai (một cách nhân thiện) ai đó ngốc, ngố.. You idiot: Bạn thật ngốc: Dịch Sherlock Holmes và Watson Sherlock Holmes và bác sĩ Watson đi cắm trại. Sau bữa tối ngon lành và uống một chai rượi vang họ bắt đầu đi ngủ. Vài tiếng sau, Holmes tỉnh dậy và huých anh bạn thật thà của mình dậy. "Watson, nhìn lên trời và nói cho tôi biết anh thấy gì đi" Watson trả lời "Tôi thấy triệu triệu vì sao." "Điều đó nói cho anh biết điều gì?" Holmes hỏi. Watson suy nghĩ một lúc. "Theo thiên văn học thì có hàng triệu dải ngân hà và có thể có hàng tỷ hành tinh. Theo chiêm tinh học, tôi quan sát thấy rằng sao Thần Nông ở trong cung sư tử. Theo thuật đo thời gian tôi suy luận rằng bây giờ khoảng 3 giờ mười lăm" Theo thần học tôi thấy rằng Chúa thật quyền uy chúng ta thật nhỏ bé và tầm thường. Về thời tiết thì tôi cho rằng ngày mai sẽ là một ngày đẹp. Thế điều này nói cho anh biết điều gì? Holmes im lặng một lúc rồi nói. "Watson, anh thật ngốc. Ai đó đã trộm mất cái lều của chúng ta rồi"
Job Competition Two bright young engineers applied for the same position at a computer company. Since they had identical qualifications, the company asked the two applicants to take a ten-question test. At the conclusion of the test, one of the applicants was called into the manager's office. "I have graded the test, and you both scored nine correct answers and got one answer wrong. Thank you for your interest, but we've decided to give the job to the other applicant." "And why would you choose him if we both got nine questions correct?" asked the rejected applicant. "We have based our decision not on the correct answers, but on the question you missed," said the Department manager. "And just how would one incorrect answer be better than the other?" the rejected applicant inquired. "Simple," said the Department manager, "The other gentleman answered Question 5, 'I don't know.'Your answer to Question 5 was, 'Neither do I'.'" Grammar notes - To apply for: Đăng kí, nộp đơn cho công việc gì Applied for a position at a computer company: Nộp đơn cho 1 vị trí ở công ty máy tính. - Thể bị động (passive voice) : To be + V. Ed/v2 Was called: Bị, được gọi - Neither + do/does/be/will/can.. + chủ ngữ: Cũng không.. Dịch Cạnh tranh công việc Hai kỹ sư trẻ tài năng nộp đơn vào cùng một vị trí trong một công ty máy tính. Vì họ có những phẩm chất ngang nhau nên công ty đã yêu cầu họ làm một bài kiểm tra mười câu hỏi. Kết thúc phần kiểm tra, một ứng viên được gọi vào phòng quản lý. "Tôi đã chấm bài kiểm tra và cả hai anh đều trả lời đúng chín câu và một câu sai. Cảm ơn anh đã quan tâm đến công việc này, nhưng chúng tôi đã quyết định chọn ứng viên kia" "Vậy tại sao các ông chọn anh ta trong khi cả hai chúng tôi đều trả lời đúng chín câu hỏi" ứng viên bị loại hỏi. "Quyết định của chúng tôi không phải dựa trên câu trả lời đúng mà là câu trả lời sai" người quản lý nói. "Vậy làm thế nào câu trả lời sai này tốt hơn câu trả lời sai khác?" ứng viên bị loại thắc mắc. "Rất đơn giản" người quản lý nói. Ứng viên kia trả lời câu h ỏi số 5 là "Tôi không biết". Anh trả lời câu số 5 là "Tôi cũng không biết".
Nuthouse Suicide After hearing that one of his patients in a mental hospital had saved another from a suicide attempt by pulling him out of a bathtub, the director reviewed the rescuer's file and called him into his office. "Mr. James, your records and your heroic behaviour indicate that you're ready to go home. I'm only sorry that the man you saved later killed himself with a rope around the neck." "Oh, you're wrong. He didn't kill himself," Mr. James replied. "I hung him up to dry." Grammar notes - Nuthouse = mental hospital: Bệnh viện tâm thần Vụ tự tử trong viện tâm thần Sau khi nghe nói một trong những bệnh nhân tại trại tâm thần đã cứu người khác khỏi vụ tự tử bằng cách đẩy ông ta ra khỏi bồn tắm, vị giám đốc đã xem xét lại hồ sơ của người cứu nguy đó và gọi ông ta vào văn phòng. Ông James, các ghi chép hồ sơ và hành động anh hùng của ông đã cho thấy ông đã sẵn sàng trở về nhà. Tôi chỉ cảm thấy tiếc cho người đàn ông mà ông đã cứu, sau đó ông ấy đã tự tử bằng một sợi dây thừng siết quanh cổ. "Ồ, ông sai rồi. Ông ấy không phải tự tử đâu." ông James nói. "Tôi đã treo ông ấy lên cho khô ráo đấy."
Self-Repair When a man's printer type began to grow faint, he called a local repair shop where a friendly man informed him that the printer probably needed only to be cleaned. Because the store charged $50 for such cleanings, he told him he might be better off reading the printer's manual and trying the job himself. Pleasantly surprised by his candor, he asked, "Does your boss know that you discourage business?" "Actually, it's my boss's idea," the employee replied sheepishly. "We usually do more repairs and make more money on repairs as well if we let people try to fix things themselves first. Grammar notes: - Thể bị động: To be + V. P2 The printer probably needed only to be cleaned . + need to + V: Cần được.. The printer probably needed onlyto be cleaned: Máy in này chỉ cần được lau chùi + try to + V: Cố gắng làm việc gì đó If we let people try to fix things themselves first. Tự sửa Khi máy in của một người đàn ông bắt đầu in mờ đi, ông ta đã gọi cho một cửa hàng địa phương nơi có một người thân thiện thông báo với ông ta rằng cái máy in đó chỉ cần lau sạch đi là được. Vì cửa hàng tính phí 50$ cho việc lau máy in, nên anh chàng đó bảo tốt hơn hết là nên đọc hướng dẫn sử dụng máy in và cố gắng tự mình lau lấy. Khá ngạc nhiên với sự thật thà của anh ta người đàn ông hỏi" Ông chủ của anh có biết việc anh can khách hàng không? " " Thực ra đấy là ý kiến của ông chủ tôi "anh nhân viên trả lời ngượng ngùng." Chúng tôi thường sửa nhiều hơn và có nhiều thu nhập hơn từ việc sửa chữa nếu chúng tôi để mọi người cố gắng tự sửa trước."
Child Custody A man and his young wife were in divorce court, but the custody of their children posed a problem. The mother leaped to her feet and protested to the judge that since she brought the children into this world, she should retain custody of them. The man also wanted custody of his children, so the judge asked for his justification. After a long silence, the man slowly rose from his chair and replied.. "Your Honor, when I put a dollar in a vending machine and a Coke comes out, does the Coke belong to me or the machine?" Quyền nuôi con Một người đàn ông và vợ mình đang ra tòa ly hôn, nhưng quyền nuôi con của họ đã đặt ra một vấn đề. Người mẹ nhảy lên và phản kháng trước tòa là vì bà ấy đã mang bọn trẻ đến với thế giới này thì bà ấy phải có quyền nuôi chúng. Người đàn ông cũng muốn giữ quyền nuôi con vì thế quan tòa đã yêu cầu sự bào chữa của ông. Sau một hồi lâu im lặng, người đàn ông đã đứng lên chậm rãi và trả lời. "Thưa ông, khi tôi bỏ một đồng đô la vào thùng máy bán hàng tự động và một lon cô ca đi ra, vậy lon cô ca đó thuộc về tôi hay thuộc về cái máy?"
Try to explain women A man dies and goes to Heaven. He gets to meet GOD and asks GOD if he can ask him a few questions. "Sure," GOD says, "Go right ahead". "OK," the man says. "Why did you make women so pretty?" GOD says, "So you would like them." "OK," the guy says. "But how come you made them so beautiful?" "So you would LOVE them", GOD replies. The man ponders a moment and then asks, "But why did you make them such airheads?" GOD says, "So they would love you!" Grammar notes: - How come: Dùng để hỏi về lý do của một sự việc.. Cố giải thích cho phụ nữ Một người đàn ông chế và được lên thiên đường. Ông gặp chúa và hỏi ngài liệu ông có thể hỏi vài câu hỏi được không. "Được chứ" Chúa trả lời "cứ hỏi đi" "Dạ vâng" người đàn ông nói. "Tại sao ngài lại tạo ra phụ nữ duyên dáng thế?" Chúa trả lời "Như vậy ngươi sẽ thích họ" "Dạ đúng" người đàn ông nói. "Nhưng sao ngày lại tạo ra họ xinh đẹp đến thế?" "Như vậy con sẽ yêu họ", chú trả lời. Người đàn ông ngẫm nghĩ một lúc rồi hỏi. "Nhưng tại sao ngài lại tạo ra họ đầu ốc trống rỗng vậy?" Chúa nói: "Như vậy họ mới yêu con!"