"Sie haben mich gequälet" nguyên bản tiếng Đức của Heinrich Heine. Sie haben mich gequälet, Geärgert blau und blaß, Die einen mit ihrer Liebe, Die andern mit ihrem Haß. Sie haben das Brot mir vergiftet, Sie gossen mir Gift ins Glas, Die einen mit ihrer Liebe, Die andern mit ihrem Haß. Doch sie, die mich am meisten Gequält, geärgert, betrübt, Die hat mich nie gehasset, Und hat mich nie geliebt. "Họ Dày Vò Thân Tôi" bản dịch của Tế Hanh. Họ dày vò thân tôi, Họ làm tôi phát cáu, Người với lòng yêu thương Người với lòng căm ghét. Họ đầu độc bữa ăn, Họ đầu độc chén nước, Người với lòng yêu thương Người với lòng căm ghét. Nhưng cái người dày vò Và đầu độc tôi nhất, Chẳng bao giờ yêu tôi, Cũng chẳng bao giờ ghét.