HẸP MÔN VỊ Định nghĩa Hẹp môn vị là một hội chứng do nhiều nguyên nhân gây ra làm cản trở lưu thông thức ăn và dịch vị dạ dày xuống tá tràng. Nguyên nhân Loét dạ dày tá tràng: Hẹp tạm thời do ổ loét viêm, phù nề hay cố định do ổ loét bị xơ hóa dần dẫn đến tắc hẳn Ung thư dạ dày: Các khối u ở hang, môn vị thường là u sùi Sinh lý bệnh Giai đoạn tăng trương lực Tăng co bóp → nôn sớm sau ăn Giai đoạn mất trương lực Dạ dày dãn → nôn muộn sau ăn nhiều giờ Rối loạn sinh học: Mất nước, mất điện giải RL chuyển hóa toan kiềm Triệu chứng lâm sàng Cơ năng: Đau bụng vùng trên rốn: Sớm: Đau sau bữa ăn, từng cơn Muộn: Đau cách bữa ăn nhiều giờ, đau âm ỉ Nôn: Sớm: Nôn nhiều lần, dịch màu xanh đen lẫn thức ăn, sau nôn giảm đau bụng Muộn: Nôn ít lần nhưng mỗi lần nhiều, dịch màu nâu đen Toàn thân: Suy sụp, dấu mất nước (gầy, mặt hốc hác, mắt trũng sâu da nhăn nheo) Ung thư: Thiếu máu mạn, da niêm nhợt, hồng cầu và hematocrit giảm Thực thể: Dấu hiệu Bouveret Dấu hiệu óc ách khi đói Đặt ống thông dạ dày vào buổi sáng, hút dịch vị trên 100ml Cận lâm sàng Xquang: Có uống barium Chiếu Xquang: Hình ảnh tuyết rơi (barit rơi từ từ qua lớp nước ứ đọng dạ dày) Chụp Xquang: Ứ đọng ở dạ dày 3 lớp phân cách (hơi, nước, barium) Hình ảnh dạ dày lớn hình cái chậu Nội soi dạ dày: Dạ dày giãn to, ứ đọng Loét dạ dày hành tá tràng: Ổ loét ở tiền môn vị Ung thư: Khối u sùi, ổ loét sùi vùng hang môn vị Xét nghiệm sinh hóa, máu: Hồng cầu và hematocrit tăng nhẹ, trường hợp ung thư dạ dày có thiếu máu RL điện giải: Na+, K+, Cl giảm Urê tăng nhẹ Albumin giảm Dự trữ kiềm tăng do tình trạng kiềm chuyển hóa Chẩn đoán xác định Nôn thức ăn cũ, hết đau sau nôn Dấu Bouveret, dấu óc ách khi đói Chiếu X quang: Hình ảnh tuyết rơi Chụp X quang: Ứ đọng 3 lớp phân cách\ Chẩn đoán phân biệt Tắc ruột cơ học ở cao Viêm tụy cấp