Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau. I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (возле, вокруг, для, до, из) : 1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2. 2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa. - возле: ở cạnh, gần.. Đồng nghĩa với близ, после, около Ví dụ: +) Я живу возле вокзала. Tôi sống cạnh nhà ga. +) Он стоит возле почты. Anh ấy đứng gần bưu điện. - вокруг: xung quanh, vòng quanh.. Ví dụ: +) Дети сели вокруг стола. Bọn trẻ ngồi xung quanh bàn. +) Они ходили вокруг дома. Họ đi vòng quanh ngôi nhà. - для: 1. Giới từ dùng chỉ hành động tiến hành vì ai, để làm cái gì Ví dụ: +) Вчера я купил книгу для товарища. Hôm qua tôi mua quyển sách này cho người bạn. +) У меня есть все условия для творческой работы. Tôi có tất cả điều kiện để làm việc sáng tạo. 2. Dùng để chỉ mục đích Ví dụ: Туристы остановились в пути для отдыха. Những người đi du lịch đã dừng lại giữa đường để nghỉ. 3. Để chỉ cách dùng sự vật, chức năng của sự vật Ví dụ: +) Эта посуда для молока. Cái chai này để đựng sữa. +) Это помещение для библиотеки. Căn phòng này dùng để làm thư viện. - до: đến, tới.. Giới từ này dùng để chỉ giới hạn trong thời gian, không gian, số lượng.. Ví dụ: +) От дома до школы 2 километра. Từ nhà đến trường là 2 km. +) Этот магазин работает до 10 часов ночи. Cửa hàng này làm việc đến 10 giờ đêm. - Из: từ, ra khỏi.. 1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động Ví dụ: Моя семья на лето выезжала из города. Gia đình chúng tôi đi khỏi thành phố để nghỉ hè. 2. Chỉ nguồn gốc, nguồn tin tức Ví dụ: +) Много интересного узнал я из письма брата. Tôi biết được rất nhiều điều thú vị qua thư của anh trai. +) Мой товарищ из рабочей семьи. Người bạn tôi sinh trưởng trong gia đình công nhân. 3. Vật liệu làm nên vật thể Ví dụ: Костюм из сукна. Bộ quần áo này làm từ dạ. 4. Bộ phận của một khối nguyên vẹn Ví dụ: Некоторые из студентов сдали экзамены досрочно. Một số sinh viên đã thi trước thời hạn. 5. Để chỉ nguyên nhân Ví dụ: Солдаты совершили подвиг из любви к Родине. Người lính lập nên những chiến công từ lòng yêu Tổ quốc.