Như các bạn thấy khi các bạn gõ lệnh hàm SUM thì các bạn sẽ thấy một dãy gợi ý phải không nào, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết các hàm này, và Nấm sẽ hướng dẫn mọi người cách dùng các dạng của hàm SUM nhé Nấm sẽ lấy bảng dưới đây để hướng dẫn cho mọi người A, Hàm SUM - Hàm tính tổng 1, Khái niệm: Hàm SUM dùng để tính tổng các số trong một phạm vi (một nhóm các ô) : 2, Công thức: =SUM (number1, [number 2], [number 3] ) - Trong đó: Number 1, Number 2, Number 3.. là các con số hoặc dãy số Nếu trong dãy số không phải là số thì hàm có thể bỏ qua chỗ ấy 3, Ví dụ minh họa: Tính tổng cột [thành tiền] Cách 1: =SUM (G3, G4, G5, G6, G7, G8, G9, G10, G11, G12) Cách 2: =SUM (G3: G12) Kết quả: 1.729.000 B, Hàm SUMIF - Hàm tính tổng có điều kiện 1, Khái niệm: Hàm SUMIF dùng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn điều kiện cho trước 2, Công thức: =SUMIF (range, criteria, [sum_range] ) - Trong đó: +, Range: Vùng được chọn có chứa điều kiện +, Criteria: Điều kiện để thực hiện +, Sum_range: Vùng dữ liệu cần tính tổng 3, ví dụ minh họa: Tính tổng nhập kho của nhóm [trái cây] =SUMIF (B3: B12, "trái cây", G3: G12) Kết quả: 1.124.000 Kiểm tra lại, ta Sort cột nhóm, lọc các nhóm thuộc [trái cây], tính tổng lại vùng [thành tiền]: C, Hàm SUMIFS - Hàm tính tổng có điều kiện 1, Khái niệm: Hàm SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn một hay nhiều điều kiện. 2, Công thức: =SUMIFS (Sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2], [criteria 2] ) - Trong đó: Sum_range: Là vùng cần tính tổng. Criteria_range1: Phạm vi của điều kiện. Criteria1: Là điều kiện của phạm vi trên. Criteria_range2, criteria2: tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung. 3, Ví dụ minh họa: Tính tổng thành tiền của [Táo], có [Số lượng] lớn hơn 10 =SUMIFS (G3: G13, C3: C13, "Táo", F3: F13, ">10") kết quả: 640.000 D, Hàm SUMPRODUCT - Hàm tính tổng của các tích Mình có tổng hợp 1 bài về hàm này, các bạn có thể xem tại: [Excel] Tính Tổng Của Các Tích - Hàm Sumproduct E, Hàm DSUM - Hàm tính tổng của CSDL 1, Khái niệm: Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường hay cột trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện đã được cho trước (có thể ngoài bảng). 2, Công thức: =DSUM (Database, Field, Criteria) - Trong đó: Database: Vùng dữ liệu (bao gồm trường (Field)) Field: Trường cần tính tổng Criteria: Điều kiện (bao gồm trường) 3, ví dụ minh họa: Tính tổng thành tiền của [Táo] và [Mận] Tại ô J6: J7 mình sẽ tạo điều kiện cho phần [món hàng] =DSUM (A2: G13, G2, J6: J8) Kết quả: 1.208.000 Kiểm tra lại: Lọc tại tường [món hàng] lấy điều kiện là "táo" và "mận" Tại đây, có thể có vài bạn sẽ suy nghĩ giữa hàm DSUM và hàm SUMIF/SUMIFS có vẻ giống nhau, đúng vậy thực sự nó giống nhau, gần như là vậy nhưng hàm SUMIFS nó sẽ khai triển dài hơn so với hàm DSUM . Nếu các bạn nghĩ sẽ dùng công thức thế này: =SUMIFS (G2: G13, C2: C13, "táo", C2: C13, "mận") . Công thức này là sai nhé, bắt buộc công thức phải tách ra thành: Tính tổng thành tiền của Táo riêng, tính tổng thành tiền của Mận rồi tổng 2 cái lại =SUMIFS (G2: G13, C2: C13, "táo") +SUMIFS (G2: G13, C2: C13, "mận") So với hàm DSUM có phải dài hơn không nào? Chúc các bạn thành công!