Tiếng Anh Động Từ Cụm (Phrasal Verbs)

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Gương Nga, 5 Tháng tư 2020.

  1. Gương Nga

    Bài viết:
    175
    Động từ cụm là động từ được tạo thành:

    • do sự kết hợp giữa 1 động từ chính và 1 (hoặc 2) phó từ hoặc giới từ theo sau
    • có nghĩa mới khác đi hoặc khác hẳn so với nghĩa của các thành phần tạo nên chúng.

    Các động từ như: Break down (hỏng máy), turn up (xuất hiện), bring up (nuôi dưỡng) là các ví dụ của động từ cụm. Chúng có nghĩa khác hẳn so với nghĩa của các thành phần tạo nên chúng (break: Gãy, vỡ, down: Xuống)

    "Động từ cụm" (phrasal verb) vs. "Cụm động từ nguyên mẫu" (Infinitive phrases)

    Đừng nhầm lẫn! Ngay chính cái tên tiếng Anh cũng đã là khác nhau rồi. Ở khía cạnh bài này, mình sẽ chi sẻ xoay quanh "Động từ cụm", còn "cụm động từ nguyên mẫu" mình sẽ tổng hợp và chia sẻ sau vì nó nhiều lắm.

    Động từ cụm được chia thành 2 loại:


    • Động từ cụm có thể tách ra được (separable phrasal verbs) : Cho tân ngữ chen vào giữa

    She will turn on the light. Hoặc She will turn the light on.

    • Động từ cụm không thể tách ra được (inseparable phrasal verbs) : Không cho tân ngữ chen vào giữa

    I often run across my friends. (Tôi thường bất ngờ gặp các bạn tôi)

    Một số động từ cụm thông dụng. Mình thể hiện theo cấu trúc có dấu * là những từ không thể tách ra được.

    bring about: Mang lại

    Bring up: Nuôi dưỡng, nêu lên


    call off: Hủy bỏ

    Call on*: Thăm viếng

    Catch up with*: Đuổi kịp


    check in*: Đăng ký khách sạn

    Check out*: Làm thủ tục rời khách sạn

    Come across*: Tình cờ gặp


    drop in*: Tạt vào thăm

    Drop out*: Bỏ học


    give up*: Từ bỏ

    Go over*: Xem xét kỹ


    hand in: Nộp bài

    keep up with*: Theo kịp

    look after*: Chăm sóc

    Look into*: Xem xét

    Look out*: Coi chừng

    Look up: Tra cứu


    pass away*: Chết

    Point out: Chỉ ra

    Put off: Hoãn lại

    Put on: Mặc quần áo

    Put out: Dập tắt

    Put up with*: Dung thứ


    run across*: Tình cờ gặp

    Run out of*: Cạn


    show up*: Xuất hiện

    take after*: Trông giống

    Take off: Khởi hành


    throw up: Ói mửa

    Turn in: Nộp bài

    Turn out: Dập tắt
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...