Tiếng Trung Dịch bài khóa - Bài 3: Cô ấy mặc chiếc áo... Giáo trình hán ngữ Boya sơ cấp tập 2

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi khiet le, 27 Tháng mười một 2021.

  1. khiet le

    Bài viết:
    202
    她 穿 着 一 件 黄 衬 衫

    Cô ấy mặc chiếc áo sơ mi vàng

    玛丽: 警察先生, 我和我的朋友走散了, 麻烦你们找一下儿.

    警察:别着急, 你坐着说吧. 她叫什么名字? 是哪国人?

    玛丽: 她叫安娜, 是德国人. 他刚来中国不久, 汉语说得不太好.

    警察:她多大年纪? 长什么样子?

    玛丽: 大概二十三四岁, 黄头发, 蓝眼睛, 个子不太高, 一米六多吧.

    警察:穿什么衣服?

    玛丽: 她穿着一件黄衬衫, 一条牛仔裤, 背着一个大旅行包.

    警察:你们是什么时候走散的?

    玛丽: 下午两点半左右.

    警察: 别着急, 我们一定帮你找到她.


    * Phiên âm

    Mǎlì: Jǐngchá xiānshēng, wǒ hé wǒ de péngyǒu zǒu sànle, máfan nǐmen zhǎo yīxìa er.

    Jǐngchá: Bié zhāojí, nǐ zuòzhe shuō ba. Tā jìao shénme míngzì? Shì nǎ guórén?

    Mǎlì: Tā jìao ānnà, shì déguó rén. Tā gāng lái zhōngguó bùjiǔ, hànyǔ shuō dé bù tài hǎo.

    Jǐngchá: Tā duōdà níanjì? Zhǎng shénme yàngzi?

    Mǎlì: Dàgài èrshísānsì sùi, húang tóufǎ, lán yǎnjīng, gèzi bù tài gāo, yī mǐ lìu duō ba.

    Jǐngchá: Chuān shénme yīfú?

    Mǎlì: Tā chuānzhuó yī jìan húang chènshān, yītíao níuzǎikù, bèizhe yīgè dà lǚxíng bāo.

    Jǐngchá: Nǐmen shì shénme shíhòu zǒu sàn de?

    Mǎlì: Xìawǔ liǎng diǎn bàn zuǒyòu.

    Jǐngchá: Bié zhāojí, wǒmen yīdìng bāng nǐ zhǎodào tā.

    • Dịch:

    Mary: Chú Cảnh sát, cháu và bạn của cháu bị lạc nhau rồi, phiền các chú tìm giúp một chút ạ.

    Cảnh sát: Đừng lo lắng, cháu ngồi xuống đây nói đi. Bạn ấy tên là gì, là người nước nào?

    Mary: Bạn ấy tên là Anna, là người nước Đức. Bạn ấy vừa mới đến Trung Quốc không lâu, nói tiếng trung không được tốt lắm.

    Cảnh sát: Bạn ấy bao nhiêu tuổi? Dáng vẻ trông như thế nào?

    Mary: Khoảng 23, 24 tuổi, tóc vàng, mắt xanh, dáng người không cao lắm, chắc là 1 mét 6 hơn.

    Cảnh sát: Mặc quần áo gì?

    Mary: Bạn ấy mặc một chiếc áo sơ mi vàng, một chiếc quần bò màu xanh, đeo một chiếc túi du lịch lớn.

    Cảnh sát: Các cháu là lạc nhau từ lúc nào?

    Mary: Chắc khoảng hai giờ rưỡi chiều.

    Cảnh sát: Đừng lo lắng, các chú nhất định giúp cháu tìm được bạn ấy.

    寻物启事

    昨天 (9月5日) 下午5点钟左右, 我在南操场丢了一个红色旅行包, 里面有几支笔, 还有几个本子. 请拾到者送到留学生5号楼302室, 或者打电话52768436和大卫联系. 非常感谢!

    大卫

    2012年9月6日

    • Phiên âm:

    Zuótiān (9 yuè 5 rì) xìawǔ 5 diǎn zhōng zuǒyòu, wǒ zài nán cāochǎng diūle yīgè hóngsè lǚxíng bāo, lǐmìan yǒu jǐ zhī bǐ, hái yǒu jǐ gè běnzi. Qǐng shí dào zhě sòng dào líuxuéshēng 5 hào lóu 302 shì, huòzhě dǎ dìanhùa 52768436 hé dà wèi líanxì. Fēicháng gǎnxiè!

    Dà wèi

    2012 nían 9 yuè 6 rì

    • Dịch:

    Hôm qua (ngày 5 tháng 9) khoảng 5 giờ chiều, tôi đã làm mất một cái túi màu đỏ ở sân vận động phía nam, bên trong có vài cây bút, còn có mấy quyển vở. Xin nhờ người nhặt được đưa đến phòng 302 lầu 5 của lưu học sinh hoặc là gọi điện thoại đến 52768436 để liên hệ với David. Vô cùng cảm ơn!

    * Bài đọc thêm:

    (一) 寻人启事

    李小明, 男, 五岁半, 短头发, 黑眼睛, 身穿黄色 T恤和牛仔短裤, 昨天在家门前走丢. 有见到者请打电话96875432或手机13407891234和李伟联系, 非常感谢!

    • Phiên âm:

    (Yī) xún rén qǐshì

    Lǐxiǎomíng, nán, wǔ sùi bàn, duǎn tóufǎ, hēi yǎnjīng, shēn chuān húangsè t xù hé níuzǎi duǎnkù, zuótiān zàijiā mén qían zǒu diū. Yǒu jìan dào zhě qǐng dǎ dìanhùa 96875432 huò shǒujī 13407891234 hé lǐ wěi líanxì, fēicháng gǎnxiè!

    • Dịch:

    (Đoạn 1) Thông báo tìm người

    Lý Tiểu Minh, nam, năm tuổi rưỡi, tóc ngắn, mắt đen, trên người mặc một chiếc áo thun và một cái quần bò, hôm qua đã đi lạc ở trước nhà. Nếu có người gặp được xin hãy gọi vào số 96875432 hoặc là gọi điện thoại 13407891234 để liên hệ với Lý Vĩ, vô cùng cảm ơn!

    (二)

    真倒霉! 昨天我在宿舍楼的卫生间洗澡的时候, 忘了拿我的手表. 那块手表上面有 Kitty 猫, 是我上大学时爸爸妈妈送给我的礼物, 是我最心爱的东西. 丢了手表我很难过, 不想吃饭, 不想睡觉, 真希望快点 找到我的表. 请你们帮帮我. 我住在留学生宿舍2号楼415房间, 我叫中村.

    • Phiên Âm:

    (Èr)

    Zhēn dǎoméi! Zuótiān wǒ zài sùshè lóu de wèishēngjiān xǐzǎo de shíhòu, wàngle ná wǒ de shǒubiǎo. Nà kùai shǒubiǎo shàngmìan yǒu kitty māo, shì wǒ shàng dàxué shí bàba māmā sòng gěi wǒ de lǐwù, shì wǒ zùi xīn'ài de dōngxī. Diūle shǒubiǎo wǒ hěn nánguò, bùxiǎng chīfàn, bùxiǎng shùijìao, zhēn xīwàng kùai diǎn zhǎodào wǒ de biǎo. Qǐng nǐmen bāng bāng wǒ. Wǒ zhù zài líuxuéshēng sùshè 2 hào lóu 415 fángjiān, wǒ jìao zhōngcūn.

    • Dịch:

    (Đoạn 2)

    Thật xui xẻo! Hôm qua lúc tôi đang tắm ở phòng của ký túc xá, thì đã quên mất cái đồng hồ đeo tay của tôi. Phía trên cái đồng hồ đó có hình con mèo Kitty, là món quà của ba mẹ tặng cho tôi lúc tôi lên đại học, là thứ mà tôi yêu thích nhất. Mất nó rồi tôi rất buồn, không muốn ăn cơm, cũng không muốn ngủ, thật hy vọng nhanh chóng tìm được đồng hồ của tôi. Xin mọi người hãy giúp tôi. Tôi đang ở phòng 415 lầu 2 ký túc xá của lưu học sinh. Tôi tên là Nakamura.

    Link:

    Tiếng Trung - Dịch Bài Khóa - Bài 2: Tôi Muốn Chuyển Ra Ngoài.. Sách Boya Sơ Cấp Tập 2!

    Tiếng Trung - Dịch Bài Khóa - Bài4: Mỹ Không Có Nhiều Xe.. Giáo Trình Boya Sơ Cấp Tập 2


    Hết​
     
    Thủy Olad thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 6 Tháng tám 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...