Tiếng Trung Dịch bài khóa - Bài 2: Tôi muốn chuyển ra ngoài... Sách Boya sơ cấp tập 2!

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi khiet le, 30 Tháng mười 2021.

  1. khiet le

    Bài viết:
    202
    Bài 2: 我想班到外面去

    Tôi muốn chuyển ra ngoài ở​

    * Bài khóa đoạn 1

    李军: 大卫, 好久不见, 最近忙什么呢?

    大卫: 找房子呢, 我想班到外面去.

    李军: 住在学校里不好吗? 你看, 学校里又商店, 食堂, 还有邮局和银行, 多方便啊. 离教室也很近, 每天你可以多睡会儿懒觉, 而且房租也比外面的便宜.

    大卫: 可是, 学校的宿舍没有厨房, 房间里也没有卫生间, 生活有些不方便. 最主要的是, 周围都是留学生, 对练习汉语没好处.

    李军: 你说的也是.

    大卫: 你帮我注意一下儿有没有合适的房子, 好不好?

    李军: 没问题, 我有一个朋友就在中介公司工作.

    Dịch:

    Lý Quân: David, đã lâu không gặp, gần đây có bận gì không?

    David: Tìm phòng ở á. Mình muốn chuyển ra ngoài ở.

    Lý Quân: Ở trong ký túc xá trường không tốt hả? Bạn xem, trong trường có cửa hàng, cantin, còn có bưu điện và ngân hàng, rất thuận tiện á. Cách lớp học cũng rất gần, mỗi ngày bạn cũng có thể ngủ nướng nhiều hơn chút, hơn nữa tiền thuê phòng cũng rẻ hơn bên ngoài.

    David: Nhưng mà, ký túc xá trường không có phòng bếp, trong phòng cũng không có nhà vệ sinh, cuộc sống có chút không tiện. Quan trọng hơn nữa là, xung quanh đều là lưu học sinh, đối với việc học hán ngữ không có điểm tốt.

    Lý Quân: Bạn nói cũng phải.

    David: Bạn giúp mình chú ý một chút xem có căn phòng nào thích hợp với mình, được không?

    Lý Quân: Không thành vấn đề, mình có một người bạn ở công ty trung gian làm việc.

    *Bài khóa đoạn2

    昨天我的一个朋友来了, 我发现他的汉语进步很快. 以前我和他的水平差不多, 现在他比我高多了, 说得也比我流利. 原来他现在住在中国人的家里. 我也想搬到外面去了. 我想找一套公寓, 离学校不要太远, 最好有厨房和卫生间. 真希望早点儿搬家.

    Dịch:

    Hôm nay, một người bạn của tôi đến chơi, tôi phát hiện hán ngữ của cậu ấy tiến bộ rất nhanh. Trước đây trình độ hán ngữ của tôi và cậu ấy gần như nhau, bây giờ trình độ cậu ấy cao hơn tôi rồi, nói cũng lưu loát hơn tôi. Thì ra bây giờ cậu ấy đang ở trong nhà của một người Trung Quốc. Tôi cũng muốn chuyển ra ngoài ở nữa. Tôi muốn tìm một căn chung cư, cách trường học đừng quá xa, tốt nhất là có phòng bếp và nhà vệ sinh. Thật mong sớm chút chuyển nhà.

    * Bài đọc thêm

    小时候, 我们全家六口人住在俩间平房里, 没有暖气, 也没有厨房和卫生间, 上厕所要到街上的公共厕所. 夏天还好一点, 冬天就难过了, 非常冷. 所以, 我从小就想搬到楼房住. 大学毕业后, 我留在北京工作, 可是我工作的公司没有宿舍, 我只好到外面租房. 我先在公司附近找了一套公寓, 房子不大, 但是房租很高, 而且和别人一起租, 不太方便. 两年后, 我终于贷款买了一套小公寓, 虽然房子不太大, 但是有厨房和卫生间, 我非常满意.

    Xiǎoshíhòu, wǒmen quánjiā lìu kǒu rén zhù zài liǎ jiān píngfáng lǐ, méiyǒu nuǎnqì, yě méiyǒu chúfáng hé wèishēngjiān, shàng cèsuǒ yào dào jiē shàng de gōnggòng cèsuǒ. Xìatiān hái hǎo yīdiǎn, dōngtiān jìu nánguòle, fēicháng lěng. Suǒyǐ, wǒ cóngxiǎo jìu xiǎng bān dào lóufáng zhù. Dàxué bìyè hòu, wǒ líu zài běijīng gōngzuò, kěshì wǒ gōngzuò de gōngsī méiyǒu sùshè, wǒ zhǐhǎo dào wàimìan zūfáng. Wǒ xiān zài gōngsī fùjìn zhǎole yī tào gōngyù, fángzi bù dà, dànshì fángzū hěn gāo, érqiě hé biérén yīqǐ zū, bù tài fāngbìan. Liǎng nían hòu, wǒ zhōngyú dàikuǎn mǎile yī tào xiǎo gōngyù, suīrán fángzi bù tài dà, dànshì yǒu chúfáng hé wèishēngjiān, wǒ fēicháng mǎnyì.

    Dịch:

    Lúc còn nhỏ, cả nhà chúng tôi sáu người ở trong hai căn phòng nhà mái bằng, không có hơi ấm, cũng không có nhà bếp và nhà vệ sinh, muốn đi vệ sinh thì phải đến nhà vệ sinh công cộng. Mùa hè thì đỡ một chút, còn mùa đông thì khó khăn hơn, vô cùng lạnh. Cho nên, tôi từ nhỏ thì đã muốn chuyển đến nhà lầu ở. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi ở Bắc Kinh làm việc, nhưng mà công ty của tôi lại không có ký túc xá, tôi chỉ đành ra bên ngoài thuê phòng. Tôi đã tìm được một căn chung cư ở gần công ty tôi, căn phòng không lớn, nhưng mà tiền phòng rất cao, hơn nữa ở cùng người khác, thì không được tiện lắm. Hai năm sau, tôi cuối cùng vay tiền mua được một căn chung cư, tuy rằng căn phòng không lớn lắm, nhưng mà có nhà bếp và nhà vệ sinh, tôi vô cùng vừa ý.

    Link:

    Tiếng Trung - Dịch Bài Khóa - Bài 1 - Máy Bay - Sách Hán Ngữ BoYa Sơ Cấp Tập 2

    Tiếng Trung - Dịch Bài Khóa - Bài 3: Cô Ấy Mặc Chiếc Áo.. Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp Tập 2


    语言点 (Từ ngữ trọng điểm)

    1. 离 Cách (một địa điểm nào đó)

    * 离教室也很近 (lí jìaoshì yě hěn jìn)

    => Cách phòng học cũng rất gần.

    A 离 B + 远 / 近

    VD:

    * 美国离中国比较远 (Měiguó lí zhōngguó bǐjìao yuǎn)

    => Nước Mỹ cách Trung Quốc tương đối xa.

    * 留学生宿舍离湖边很近 (líuxuéshēng sùshè lí hú biān hěn jìn)

    => Ký túc xá của lưu học sinh cách bờ hồ rất gần.

    * 我的公寓离学校不远, 骑车只要十分钟 (Wǒ de gōngyù lí xuéxìao bù yuǎn, qí chē zhǐyào shí fēnzhōng)

    => Chung cư của tôi cách trường học không xa, ngồi xe thì chỉ cần mười phút.

    2. "比" 字句 Câu chữ "so sánh, hơn"

    * * * 而且房租也比外面的便宜 (Érqiě fángzū yě bǐ wàimìan de píanyí)

    * * * Hơn nữa tiền phòng cũng rẻ hơn so với bên ngoài.

    (1) A 比 B + adj

    * 他比我高 (tā bǐ wǒ gāo)

    => Anh ấy cao hơn tôi.

    * 这个房间比那个 (房间) 大. (zhège fángjiān bǐ nàgè (fángjiān) dà)

    => Cái căn phòng này lớn hơn căn phòng kia.

    * 这家商店的东西比那家的 (东西) 便宜. (Zhè jiā shāngdìan de dōngxī bǐ nà jiā de (dōngxī) píanyí)

    Đồ của cửa hàng này rẻ hơn đồ của cửa hàng kia.

    2. A 比 B + adj + 多了

    * 他比我高多了 (tā bǐ wǒ gāo duōle)

    =>Anh ấy cao hơn tồi nhiều.

    * 今天比作天热多了. (jīntiān bǐ zuò tiān rè duōle)

    => Hôm nay nóng hơn hôm qua nhiều.

    * 这次考试比上次容易多了. (Zhè cì kǎoshì bǐ shàng cì róngyì duōle)

    => Lần kiểm tra này dẽ hơn lần trước nhiều.

    (3) A + VO + V 得 + 比B + adj (+ 多了)

    * 他说汉语说得比我好 (多了) tā shuō hànyǔ shuō dé bǐ wǒ hǎo (duōle).

    => Anh ấy nói hán ngữ nói tốt hơn tôi nhiều.

    * 妹妹唱歌唱得比姐姐好, 可是, 姐姐跳舞跳得比妹妹好. (Mèimei chànggē chàng dé bǐ jiějiě hǎo, kěshì, jiějiě tìaowǔ tìao dé bǐ mèimei hǎo)

    => Em gái hát nhạc hát hay hơn so với chị gái, nhưng mà, chị gái nhảy múa nhảy đẹp hơn so với em gái.

    * 老师写汉字写得比学生快多 (Lǎoshī xiě hànzì xiě dé bǐ xuéshēng kùai duōle)

    Thầy giáo viết chữ hán viết nhanh hơn học sinh nhiều.

    3. 以前 Trước, trước đây

    * 以前我和他的水平差不多

    => Trước đây trình độ của tôi và anh ấy gần như nhau.

    (1) Từ chỉ thời điểm + 以前

    * 八点以前我们一定要到学校 (bā diǎn yǐqían wǒmen yīdìng yào dào xuéxìao)

    => Trước 8h chúng tôi nhất định phải đến trường học.

    * 星期六是他的生日. 星期五以前, 我们要准备好礼物 (Xīngqílìu shì tā de shēngrì. Xīngqíwǔ yǐqían, wǒmen yào zhǔnbèi hǎo lǐwù)

    => Thứ bảy là sinh nhật của anh ấy. Trước thứ sáu, chúng tôi phải chuẩn bị xong quà sinh nhật.

    (2) Từ ngữ chỉ thời đoạn + 以前

    * 两个小时前, 他就已经知道了 (liǎng gè xiǎoshí qían, tā jìu yǐjīng zhīdàole)

    => Hai tiếng trước, thì tôi đã biết rồi.

    * 半年以前, 我还不会说汉语 (Bànnían yǐqían, wǒ hái bù hùi shuō hànyǔ)

    => Nửa năm trước, tôi không biết nói tiếng Trung.

    (3) VP + 以前

    * 睡觉以前, 别忘了吃药 (shùijìao yǐqían, bié wàngle chī yào)

    => Trước khi đi ngủ, đừng quên uống thuốc.

    * 来中国以前, 我会说一点汉语 (Lái zhōngguó yǐqían, wǒ hùi shuō yīdiǎn hànyǔ)

    Trước khi đến Trung Quốc, tôi biết nói một chút tiếng Trung.

    (4) 以前, 现在.. (Trước kia, Bây giờ)

    * 以前我住在上海, 现在搬到了北京 (yǐqían wǒ zhù zài shànghǎi, xìanzài bān dàole běijīng)

    => Trước kia tôi ở Thượng Hải, bây giờ đã chuyển đến Bắc Kinh rồi.

    (*) 以前我的专业是中国文学, 现在我学习中国历史 (Yǐqían wǒ de zhuānyè shì zhōngguó wénxué, xìanzài wǒ xuéxí zhōngguó lìshǐ)

    => Trước kia chuyên ngành của tôi là văn học Trung Quốc, bây giờ tôi học lịch sử Trung Quốc.

    Hết.​
     
    Nguyên Vĩ Thu Thu thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 6 Tháng tám 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...