Đề thi thử kỳ thi tốt nghiệp thpt môn lịch sử

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi Hien123456, 6 Tháng bảy 2023.

  1. Hien123456

    Bài viết:
    0
    Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là sự kiện dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

    A. Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944 - 1945).

    B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949).

    C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

    C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước vácsava (1955).

    Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ Latinh giành được độc lập?

    A. Ai Cập

    B. Angola

    C. Ấn Độ

    D. Venexuela

    Câu 3:
    Từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) mở rộng thành viên trong bối cảnh thuận lợi nào sau đây?

    A. Trật tự đơn cực được hình thành

    B. Chiến tranh lạnh chấm dứt

    C. Chủ nghĩa Phát xít bị đánh bại

    D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện

    Câu 4: Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp Quốc được quy định trong Hiến Chương (1945) là:

    A. Tổ chức y tế thế giới

    B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

    C. Quỹ nhi đồng

    D. Tòa án quốc tế

    Câu 5:
    Một trong những ý nghĩ của việc ký kết định ước Hẽninki (8/1975) giữa Mỹ, Canada và 33 nước châu Âu là:

    A. Mở ra cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến Hòa Bình ở châu Âu

    B. Làm cho xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ

    C. Khối Vacsava tự giải thể, tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi

    D. Mở ra thời kỳ liên kết hợp tác và quân sự giữa các nước ở Châu Âu

    Câu 6: Nhà xuất bản tiến bộ nào sau đây không phải của tiểu tư sản trí thức Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

    A. Cường học thư xã

    B. Quang Hải tùng thư

    C. Nam Đồng thư xã

    D. Hồng Anh Thư Quán

    Câu 7:
    Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973?

    A. Vươn lên đứng hàng thứ ba trong thế giới tư bản

    B. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới

    C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới

    D. Vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mỹ)

    Câu 8:
    Quốc gia nào sau đây giữ vai trò trụ cột, quyết định tiêu diệt Chủ nghĩa Phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) ?

    A. Trung Quốc

    B. Pháp

    C. Mỹ

    D. Ba Lan

    Câu 9: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã khẳng định:

    A. Quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân

    B. Sự lớn mạnh của lực lượng vũ trang Cách mạng

    C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam

    D. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam

    Câu 10: Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), Lực lượng nào sau đây cần phải lợi dụng hoặc trung Lập?

    A. Tiểu tư sản

    B. Trung, Tiểu Địa Chủ

    D. Đại địa chủ

    D. Tư sản mại Bản

    Câu 11: Để giải quyết nạn dốt ngay sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc lệnh thành lập:

    A. Vệ quốc đoàn

    B. Cơ quan giáo dục quốc gia

    C. Bộ Giáo dục và Đào tạo

    D. Nha bình dân học vụ

    Câu 12:
    Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ở nửa sau thế kỷ XX đã đưa ra loại bước sang nền văn minh nào sau đây?

    A. Hậu công nghiệp

    B. Nông nghiệp

    C. Thương mại

    D. Công nghiệp

    Câu 13: Một trong những lực lượng chủ yếu tham gia cuộc cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 là

    A. Công nhân

    B. Tiểu tư sản

    C. Tư sản

    D. Quý tộc mới

    Câu 14: Trong cuộc vận động Duy Tân ở Trung kỳ (1906-1908), về kinh tế, các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đã có chủ trương nào sau đây?

    A. Bài trừ ngoại hóa

    B. Lập hội kinh doanh

    C. Chống độc quyền

    D. Đẩy mạnh xuất khẩu

    Câu 15: Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Quốc Ái làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài (1921 - 1924) ?

    A. Nhân Đạo

    B. Đời sống công nhân

    C. Người Cùng Khổ

    D. Sự thật

    Câu 16: Đâu không phải là nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

    A. Các bên Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

    B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng Cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước

    C. Các bên thực hiện ngừng bắn ở miền Nam, lặp lại hòa bình ở Việt Nam

    D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương

    Câu 17: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1944, tổ chức nào sau đây được thành lập và đứng trong mặt trận Việt Minh?

    A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

    B. Hội Liên hiệp Thuộc địa

    C. Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam

    D. Hội Phản đế Đồng minh

    Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần Vương (1885 - 1896) ở Việt Nam?

    A. Khởi nghĩa Yên Thế

    B. Khởi nghĩa Ba Đình

    C. Khởi nghĩa Trương Định

    D khởi nghĩa Yên Bái

    Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX?

    A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội

    B. Đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới

    C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

    D. Thiết lập trật tự đơn cực do Mỹ Chi phối

    Câu 20:
    Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Quân đội Nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân pháp phân tán lực lượng cơ động ở một trong năm địa điểm nào sau đây?

    A. Lai Châu

    B. Hòa Bình

    C. Xê nô (Lào)

    D. Cao Bằng

    Câu 21: Một trong những ý nghĩa sự kiện ba nước Indonesia, Việt Nam, Lào giành độc lập năm 1945 đối với khu vực Đông Nam Á là

    A. Báo hiệu thời kỳ sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới

    B. Mở ra cơ hội giành độc lập cho các nước ở khu vực

    C. Báo hiệu thời kỳ 'Phi thực dân hóa "ở Đông Nam Á

    D. Ngăn chặn âm mưu quay lại xâm lược của bọn thực dân

    Câu 22: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?

    A. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ

    B. Đưa lại sự tăng trưởng kinh tế cao

    C. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế

    D. Tạo ra những công cụ sản xuất và vật liệu mới

    Câu 23:
    Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 của Quân đội Nhân dân Việt Nam đã

    A. Phá thế bao vây đối với căn cứ địa Việt Bắc

    B. Đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

    C. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến

    D. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp

    Câu 24: Hạt nhân nòng cốt của tổ chức hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (thành lập tháng 6 - 1925) là tổ chức nào sau đây?

    A. Tâm tâm xã

    B. Cộng sản Đoàn

    C. Hội Phục Việt

    D. Việt Nam Nghĩa Đoàn

    Câu 25: Thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược" chiến tranh đặc biệt "(1961 - 1965) của Mỹ?

    A. Vạn Tường (Quảng Ngãi)

    B. Bình Giã (Bà Rịa)

    C. Đường 14 - Phước Long

    D. Núi Thành (Quảng Nam)

    Câu 26: Địa phương nào sau đây là một trong bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 ở Việt Nam?

    A. Hà Nội

    B. Hải Dương

    C. Hà Tiên

    D. Huế

    Câu 27: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân đội và nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi bằng chiến dịch nào sau đây?

    A. Huế - Đà Nẵng

    B. Tây Nguyên

    C. Hồ Chí Minh

    D. Đường 14 - Phước Long

    Câu 28: Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

    A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975

    B. Trận" Điện Biên Phủ trên không "năm 1972

    C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

    D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972

    Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược" Chiến tranh cục bộ "(1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

    A. Đề ra kế hoạch Xtalay - Taylo và Gionxon - Mác Namara

    B. Ồ ạt đưa quân Mỹ và quân đồng minh vào miền Nam

    C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam

    D. Mở nhiều cuộc hành quân" Tìm diệt "và" Bình Định"

    Câu 30: Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kỳ 1936-1939 là kết hợp các hình thức đấu tranh nào sau đây?

    A. Chính trị và vũ trang

    B. Công khai và bán vũ trang

    C. Hợp pháp và bất hợp pháp

    D. Bí mật và bất hợp pháp

    Câu 31: Từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

    A. Xác định lực lượng của cách mạng không bao gồm các giai cấp bóc lột

    B. Sự giúp đỡ bên ngoài là điều kiện quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa

    C. Phải biết chờ đợi và nắm bắt thời cơ, khởi nghĩa phải nổ ra đúng thời cơ

    D. Điều kiện khách quan là yếu tố quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa

    Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự thay đổi sách lược của chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa và chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân Quốc trong thời gian trước và sau ngày 6/3/1946?

    A. Tạo điều kiện cho ta tập trung mũi nhọn vào Kẻ thù chính

    B. Quân Trung Hoa Dân Quốc không phải là kẻ thù chính, nguy hiểm

    C. Do sự chuyển biến của tình hình buộc ta phải thay đổi sách lược

    D Tránh trường hợp bất lợi cùng một lúc chống lại nhiều kẻ thù

    Câu 33: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đều

    A. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang

    B. Đặc nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

    C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

    D. Đấu tranh đòi các quyền lợi cho dân tộc

    Câu 34:
    Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2 - 1951) có giá trị nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

    A tạo tiền đề để miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội sau khi được giải phóng

    B. Tạo cơ sở ban đầu để xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang

    C. Phát huy được sức mạnh của hậu phương miền Bắc và tiền tuyến miền Nam

    D. Tạo ra những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

    Câu 35: Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình?

    A. Nổ ra đúng thời cơ và giành thắng lợi tương đối nhanh chóng, ít đổ máu

    B. Góp phần quyết định và chiến thắng của quân Đồng Minh đối với Chủ nghĩa Phát xít

    C. Là một cuộc vùng dậy của toàn dân tộc, đoàn kết trong mặt trận Việt Minh

    D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến tồn tại gần 1000 năm trên đất nước ta

    Câu 36: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng cộng sản Việt Nam là luận cương chính trị (10-1930) của Đảng cộng sản Đông Dương là xác định đúng đắn

    A. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa

    B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng

    C. Khả năng Cách mạng của các giai cấp

    D. Giai cấp lãnh đạo cách mạng

    Câu 37:
    Quy luật ra đời đặc thù của Đảng cộng sản Việt Nam là có sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào yêu nước vì một trong những lý do nào sau đây?

    A. Giai cấp công nhân Việt Nam vừa mới ra đời, chưa trở thành một giai cấp thực sự

    B. Phong trào yêu nước có vai trò to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống ngoại xâm

    C. Phong trào yêu nước đã trở thành nòng cốt của phong trào Dân tộc ở Việt Nam

    D. Phong trào công nhân ở Việt Nam bị thực dân Pháp đàn áp và thất bại hoàn toàn

    Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nét khác biệt của hậu phương chiến tranh nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam so với hậu phương chiến tranh thông thường?

    A. Trở thành một tấm lưới bao vây và chia cắt quân địch

    B. Luôn đối xứng với tiền tuyến và ở phía sau tiền tuyến

    C. Phân biệt gạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian

    D. Là nơi luôn ở phía sau và chi viện cho tiền tuyến

    Câu 39: Thắng lợi của hiệp định Paris 1973 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

    A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc, nhân nhượng có nguyên tắc đối với kẻ thù

    B. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện cho đấu tranh trên bàn đàm phán

    C. Xem đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định thắng lợi trên bàn đàm phán

    D. Kiên định Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, vì lợi ích của quốc gia dân tộc

    Câu 40:
    Chủ trương nào sau đây của hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) ?

    A. Khẳng định sự lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng Sản

    B. Xác định Động lực cách mạng là công nông

    C. Tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc

    D. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và phong kiến
     
    LieuDuong thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...