Câu 1. Lãnh đạo phong trào Cần vương trong giai đoạn 1888-1896 là A. văn thân, sĩ phu. B. sĩ phu. C. nông dân. D. Vua Hàm Nghi. Câu 2. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu đưa đến A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. trật tự đơn cực được xác lập. C. trật tự đa cực được thiết lập. D. trật tự nhiều trung tâm ra đời. Câu 3. Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế A. Tổng thống Liên bang. B. quân chủ chuyên chế. C. quân chủ lập hiến. D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Trong khoảng những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Cuba đấu tranh chống A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. thực dân Anh. C. thực dân Pháp. D. thực dân Hà Lan. Câu 5. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50-60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đều A. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng. C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. trở thành những nước công nghiệp mới. Câu 6. Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là A. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia. B. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. C. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự. D. thành lập các tổ chức kinh tế trên thế giới. Câu 7. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là A. diễn ra xu thế toàn cầu hóa. B. diễn ra xu thế hòa hoãn, hợp tác. C. diễn ra xu thế hợp tác phát triển. D. diễn ra sự phát triển vượt bậc về khoa học. Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. C. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. Câu 9. Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới? A. Mĩ. B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Italia. Câu 10. Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành A. siêu cường tài chính số một thế giới. B. nền kinh tế lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế duy nhất của thế giới. D. cường quốc quân sự số một thế giới. Câu 11. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 A. là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ chia cắt. C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Câu 12. Những lực lượng xã hội mới nào đã ra đời ở nước ta trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp? A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. B. Nông dân, công nhân, tư sản. C. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản. D. Công nhân, địa chủ, nông dân. Câu 13. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. B. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. C. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 14. Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)? A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 15. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ D. Liên minh châu Âu được thành lập Câu 16. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Câu 17. Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh. C. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân. D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. Câu 18. Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến trong những năm 1951–1953, Nhân dân Việt Nam đã A. thực hiện vệ sinh phòng bệnh. B. tiến hành điện khí hóa nông nghiệp. C. phát triển kinh tế thị trường. D. tiến hành điện khí hóa nông thôn. Câu 19. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã A. tiến hành bầu cử Quốc hội. B. tiến hành hiện đại hóa đất nước. C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. Câu 20. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải A. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam. B. rút quân từ Lào sang Việt Nam. C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam. Câu 21. Âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954 –1975 là biến miền Nam Việt Nam thành A. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. B. thị trường xuất khẩu duy nhất. C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất. Câu 22. Phong trào "Đồng khởi" năm 1960 đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ A. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. chống thực dân Pháp sang chống đế quốc Mĩ. C. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị. D. tiến công chiến lược sang tổng tiến công. Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng. B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt. D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929–1933. Câu 24 Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. D. Mở rộng và củang cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 25. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ. C. quân đồng minh của Mĩ. D. cố vấn Mĩ. Câu 26. Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến thuật A. trực thăng vận. B. cơ giới hóa. C. vận động chiến. D. du kích chiến. Câu 27. Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ XV Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. B. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ bằng lực lượng chính trị. Câu 28. Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam hoàn toàn sụp đổ là A. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. quần chúng chiếm Phủ Khâm sai Bắc Bộ. C. Cao trào kháng Nhật thắng lợi. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản "Tuyên ngôn độc lập". Câu 29. Điểm giống nhau cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là nội dung nào? A. Đường lối chiến lược. B. Nhiệm vụ cách mạng. C. Lực lượng cách mạng. D. Xây dựng chính quyền. Câu 30. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) xác định phương hướng chiến lược trong đông - xuân 1953 -1954 là tiến công vào những hướng A. có tầm quan trọng về chiến lược. B. lực lượng quân Pháp yếu nhất. C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp. D. có nhiều kho tàng của quân Pháp. Câu 31. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897–1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919–1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây? A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. B. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu. C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu. Câu 32. Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây? A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và đang phát triển. B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện. C. Các nước ASEAN đã thành những "con rồng" kinh tế châu Á. D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 33. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930–1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936–1939? A. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố. B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh. Câu 34. Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do A. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa. B. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa. D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới. Câu 35. Mục đích quan trọng nhất mà Chính phủ ta đạt được khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 là gì? A. Đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. B. Để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc. C. Làm thất bại âm mưu mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp. D. Pháp công nhận ta có chính phủ riêng, nghị viện riêng. Câu 36. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đều A. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển, B. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng. C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước. D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. Câu 37. Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911-1918 là quá trình A. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. tìm hiểu thông tin về các nước tư bản ở phương Tây. D. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Câu 38. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. B. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 39. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 40. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam những năm 1954-1975 là A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền. B. cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn. C. phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia. D. cả nước vừa kháng chiến, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương.