Đề thi thử 2 sử 2021 bộ gdđt

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Trắc Nguyễn Văn, 19 Tháng sáu 2021.


  1. Câu 1: Trong giai đoạn 1936 – 1939, kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là

    A. thực dân Pháp phản động và tay sai. B. đế quốc và phong kiến.

    C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. thực dân Pháp phản động và phát xít Nhật.

    Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành

    A. nông nghiệp và khai mỏ. B. giao thông vận tải và thương nghiệp.

    C. thương nghiệp và công nghiệp. D. công nghiệp chế biến và nông nghiệp.

    Câu 3: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là

    A. chống Mĩ, cứu nước. B. đấu tranh giải phóng miền Nam.

    C. kháng chiến chống Pháp. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    Câu 4: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) quyết định thành lập

    A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

    B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

    C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

    D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

    Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Việt Nam đồng lòng đứng lên chống giặc xâm lược là

    A. Pháp. B. Mĩ. C. Nhật. D. Trung Quốc.

    Câu 6: Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là ở địa bàn

    A. các đô thị. B. rừng núi. C. ven biển. D. nông thôn.

    Câu 7: Tháng 7/1976, Quốc hội khóa VI họp ở Hà Nội quyết định lấy tên nước là

    A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam dân chủ cộng hòa.

    C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam. D. Cộng hòa nhân dân Việt Nam.

    Câu 8: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

    A. bước vào giai đoạn kết thúc.. B. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

    C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. đã hoàn toàn kết thúc

    Câu 9: Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, thành lập ra nước

    A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Cộng hòa Trung Hoa.

    C. Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.

    Câu 10: Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long, Hà Nội (3/1929)?

    A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.

    B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

    C. Đại hội Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

    D. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.

    Câu 11: Sau khi Cách mạng tháng Hai (1917) thành công, Nga trở thành nước

    A. Cộng hòa tư sản. B. Xã hội chủ nghĩa.

    C. Quân chủ lập hiến. D. Tư bản chủ nghĩa.

    Câu 12: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

    A. đứng thứ hai thế giới. B. đứng thứ ba thế giới.

    C. đứng thứ tư thế giới. D. đứng thứ nhất thế giới.

    Câu 13: Năm 1957, Liên Xô đã đạt thành tựu lớn khi

    A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.

    B. phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

    C. đưa người đầu tiên lên thám hiểm Mặt Trăng.

    D. chế tạo thành công bom nguyên tử.

    Câu 14: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

    A. Mĩ. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Anh.

    Câu 15: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh đã được mệnh danh là

    A. "Hòn đảo tự do". B. "Lục địa bùng cháy".

    C. "Lục địa mới trỗi dậy". D. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội".

    Câu 16: Đỉnh cao của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) diễn ra ở

    A. Bến Tre. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Quảng Ngãi.

    Câu 17: Việt Nam Quốc dân đảng là một tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

    A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. vô sản.

    C. phong kiến. D. dân chủ tư sản.

    Câu 18: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm chống

    A. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

    B. phong trào cách mạng trên thế giới.

    C. Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

    D. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

    Câu 19: Tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành

    A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.

    C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam.

    Câu 20: Trong những năm 1919 – 1925, ở Việt Nam có những lực lượng yêu nước nào tham gia phong trào dân tộc dân chủ?

    A. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản, công nhân. B. Địa chủ phong kiến, nông dân, công nhân.

    C. Tiểu tư sản, địa chủ phong kiến, nông dân. D. Nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

    Câu 21: Tại sao Việt Nam chấp nhận kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước ngày 14/9/1946?

    A. Tránh đối đầu cùng một lúc với nhiều kẻ thù.

    B. Tránh đối đầu với lực lượng quân Đồng minh.

    C. Tránh đối đầu trực tiếp với thực dân Pháp.

    D. Chấp nhận cho Pháp chiếm đóng miền Nam.

    Câu 22: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở châu Phi chủ yếu dưới hình thức

    A. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa đế quốc.

    C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

    Câu 23: Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 là

    A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh ngoại giao.

    C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh kinh tế.

    Câu 24: Trật tự hai cực Ianta bắt đầu bị xói mòn khi

    A. cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949).

    B. Liên Xô tan rã về mặt nhà nước (1991).

    C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành hai trung tâm kinh tế.

    D. các nước Tây Âu thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.

    Câu 25: Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do

    A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

    B. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.

    C. sự cạnh tranh của các nước công nghiệp mới NICs.

    D. sự khủng hoảng, suy thoái của nền kinh tế Mĩ.

    Câu 26: Từ năm 1925 đến 1930, sự kiện nào có tác động trực tiếp đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

    A. Ba tổ chức Cộng sản được thành lập.

    B. Nguyễn Ái Quốc về nước truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin.

    C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời.

    D. Sự chấm dứt hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.

    Câu 27: Chính sách nổi bật về kinh tế của Xô viết Nghệ - Tĩnh là

    A. chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bỏ các thuế vô lý.

    B. kêu gọi nhân dân hưởng ứng tinh thần "tấc đất tấc vàng".

    C. phát động phong trào tăng gia sản xuất.

    D. ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp.

    Câu 28: Đường lối đổi mới của Đảng ta nêu rõ đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là làm cho

    A. những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

    B. những mục tiêu chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

    C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.

    D. mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn của đất nước.

    Câu 29: Kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch De Lattre de Tassigny (1950) đối với Pháp có cùng mục đích là

    A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.

    C. muốn xoay chuyển cuộc chiến tranh. D. bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.

    Câu 30: Chiến thắng nào đã xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ?

    A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Tây Bắc. D. Việt Bắc.

    Câu 31: So với giai đoạn 1946 – 1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 – 1953 là

    A. chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. B. chống thực dân Pháp và phong kiến.

    C. chống thực dân Pháp và tay sai. D. chống thực dân Pháp và phản động.

    Câu 32: Tổ chức Liên hợp quốc đề ra nguyên tắc "Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình" nhằm

    A. hạn chế xung đột vũ trang, duy trì hòa bình an ninh thế giới.

    B. tránh xung đột vũ trang gây nên chiến tranh thế giới thứ ba.

    C. duy trì trật tự hai cực Ianta luôn ổn định.


    D. tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước.

    Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam?

    A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

    B . Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp.

    C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

    D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

    Câu 34: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 -1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 ở Việt Nam là

    A. do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. quy mô rộng lớn trên cả nước.

    C. hình thức đấu tranh phong phú. D. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.

    Câu 35: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam ở những điểm nào?

    A. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

    B. Xác định chiến lược và mục tiêu cách mạng.

    C. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu cách mạng.

    D. Xác định chiến lược và sách lược cách mạng.

    Câu 36: Sự khác nhau trong chủ trương của Đảng ta trong hai thời kì 1930 – 1931 và 1936 – 1939 là do

    A. hoàn cảnh lịch sử thay đổi. B. đòi hỏi của nhân dân.

    C. yêu cầu của cách mạng. D. kẻ thù khác nhau.

    Câu 37: Thời cơ "ngàn năm có một" mà Đảng và nhân dân ta tận dụng để giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ

    A. Liên Xô và quân Đồng minh đánh tan phát xít Nhật.

    B. Đảng có sự chuẩn bị suốt 15 năm với nhiều kinh nghiệm quý.

    C. toàn Đảng, toàn dân quyết tâm giành độc lập.

    D. nhân dân hưởng ứng lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Đảng.

    Câu 38: Nhận xét nào sau đây đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam vào năm 1858?

    A. Nhân dân anh dũng chống trả Pháp xâm lược. B. Nhân dân nhanh chóng đầu hàng Pháp.

    C. Nhân dân chần chừ, không chống Pháp. D. Nhân dân đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.

    Câu 39: Bài học kinh nghiệm quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra từ việc lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

    A. phải có chủ trương, biện pháp phù hợp với thực tiễn cách mạng.

    B. xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

    C. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh vũ trang.

    D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

    Câu 40: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai nhằm

    A. tiếp tục sứ mệnh lãnh đạo cuộc kháng chiến của Việt Nam.

    B. đưa cách mạng về từng nước Đông Dương.

    C. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng.

    D. tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.



    -------------- HẾT --------------
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...