Đề thi thử 10 sử 12 2021 bộ gdđt

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Trắc Nguyễn Văn, 28 Tháng sáu 2021.


  1. Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)

    A. thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

    B. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

    C. tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Phát xít Đức và Chủ nghĩa Quân phiệt Nhật.

    D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

    Câu 2 .Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới có được sự lãnh đạo thống nhất?

    A. Châu Phi. B. Mỹ Latinh. C. Châu Á. D. Đông Nam Á.

    Câu 3. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

    A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

    B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

    C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

    D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

    Câu 4. Sau chiến tranh lạnh, Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?

    A. Mở rộng hợp tác với các nước B. Trở thành đối trọng của Mĩ

    C. Liên minh chặt chẽ với Nga D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

    Câu 5. Ba con rồng kinh tế của Đông Bắc Á bao gồm

    A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan

    B. Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan.

    C. Hàn Quốc, Ma Cao, Triều Tiên.

    D. Hàn Quốc, Hồng Công, Ma Cao.

    Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh thông qua "phương án Maobáttơn" là do

    A. sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.

    B. sự suy yếu của chính quyền thực dân Anh.

    C. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

    D. tác động của cuộc chiến tranh lạnh.

    Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu và chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Hợp tác mọi mặt với Liên Xô để duy trì trật tự thế giới hai cực.

    B. Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

    C. Làm bá chủ thế giới.

    D. Đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.

    Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

    A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

    B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

    C. sự bùng nổ của lĩnh vực khoa học - công nghệ.

    D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

    Câu 9. Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam (1945), Cách mạng Trung Quốc (1949) và Cách mạng CuBa (1959) có ý nghĩa

    A. mở rộng không gian địa lí của thệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

    B. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

    C. làm sụp đổ về cơ bản trật tự 2 cực Ianta.

    D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

    Câu 10. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển của ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

    A. nhà nước có chính sách và biện pháp tự điều chỉnh kịp thời.

    B. chi phí đầu tư cho quốc phòng giảm xuống mức thấp nhất.

    C. có nguồn nhiên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.

    D. có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực

    Câu 11. Trong các giai cấp của xã hội Việt Nam xuất hiện sau cuộc khai thác lần hai, giai cấp nào có khả năng vươn lên lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

    A. Công nhân.

    B. Tư sản.

    C. Tiểu tư sản

    D. Nông dân.

    Câu 12.. Tổ chức nào dưới đây được thành lập sớm nhất?

    A. Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Đảng Lập hiến.

    C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,

    Câu 13. Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?

    A. Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

    C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt Nam Quốc dân đảng.

    Câu 14. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

    A. báo Thanh Niên.

    B. tác phẩm "Đường Kách Mệnh".

    C. báo Búa Liềm.

    D. báo Người Cùng Khổ.

    Câu 15. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là

    A. khuynh hướng cách mạng B. thành phần tham gia.

    C. phương pháp, hình thức đấu tranh. D. địa bàn hoạt động.

    Câu 16. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập với mục đích gì?

    A. Nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ.

    B. Tập hợp tư sản, tiểu tư sản và địa chủ chống đế quốc.

    C. Thực hiện liên minh công nông.

    D. Kêu gọi liên minh công nông đoàn kết đấu tranh.

    Câu 17. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là:

    A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

    B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

    C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

    D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

    Câu 18. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

    A. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

    C. Đông đảo, quyết định thắng lợi. D. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

    Câu 19. Kế hoạch tấn công Việt Bắc 1947 của thực dân Pháp nhằm

    A. tiêu diệt cơ quan đầu não của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

    B. ngăn chặn sự chi viện của Trung Quốc cho Việt Nam.

    C. tiêu diệt chủ lực ta và lập nên chính phủ bù nhìn thân Pháp.

    D. tiêu diệt một phần quân chủ lực ta kết thúc chiến tranh.

    Câu 20. Trong phong trào yêu nước (1919 – 1925), hoạt động nào sau đây do giai cấp tư sản Việt Nam phát động?

    A. Phản đối việc tư bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn.

    B. Ra các tờ báo tiến bộ: Tiếng chuông rè, An Nam trẻ.

    C. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu.

    D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh.

    Câu 21. "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!" là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch đối với

    A. Trung đoàn Thủ Đô.

    B. Việt Nam giải phóng quân.

    C. Đội Cứu quốc quân.

    D. Vệ Quốc Quân.

    Câu 22. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) tiếp tục để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì

    A. Mĩ và tay sai có nhiều hành động phá hoại Hiệp định Pari.

    B. đế quốc Mĩ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.

    C. Mĩ và tay sai bắt đầu mở rộng xâm lược toàn Đông Dương.

    D. đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.


    Câu 23. Kết quả lớn nhất mà ta giành được sau chiến dich Biên giới năm 1950 là

    A. ta giải phóng biên giới Việt – Trung, khai thông liên lạc với bên ngoài.

    B. Bộ đội ta trưởng thành trong quá trình chiến đấu.

    C. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

    D. Tiêu diệt 8000 tên địch, thu hơn 3000 tấn vũ khí và phương tiện.

    Câu 24. "Hành lang Đông - Tây" được Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve gồm

    A. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.

    B. Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn.

    C. Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu.

    D. Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn

    Câu 25. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17làm

    A. giới tuyến quân sự tạm thời.

    B. vị trí tập kết của hai bên.

    C. biên giới tạm thời.

    D. ranh giới tạm thời.

    Câu 26. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập tại

    A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941).

    B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1939).

    C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (7/1936).

    D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (3/1938].

    Câu 27. Chiến thắng nào đã mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" khắp miền Nam?

    A. Vạn Tường 18/8/1965 (Quảng Ngãi)

    B. Thắng lợi trong phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960).

    C. Ấp Bắc 2/1/1963 (Mĩ Tho)

    D. Điện Biên Phủ trên không (18/12/1972đến 29/12/1972)

    Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một"?

    A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (7/1976).

    B. Đại thắng mùa xuân năm 1975, giải phóng miền Nam.

    C. Toán lính Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước 1973

    D. Đại hội VI của Đảng (12/1976) đề ra đường lối đổi mới

    Câu 29. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm1954 là

    A. chống lại chính quyền Mĩ-Diệm.

    B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

    C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất đất nước .

    D. xây dựng chủ nghĩa xã hội

    Câu 30. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 -1945) ở Việt Nam là

    A. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

    B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

    C. góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

    D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

    Câu 31. Tên gọi "Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam" được thông qua tại

    A. kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (24/6/1976 - 3/7/1976).

    B. Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986).

    C. Hội nghị thành lập Đảng (6/1/1930 - 8/2/1930).

    D. kỳ họp Quốc hội đầu tiên 2/3/1946.

    Câu 32. Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930-1945 được thể hiện qua luận điểm nào?

    A. Xử lí đúng mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

    B. Giai cấp công nhân là lực lượng nòng cốt nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam

    C. Xác định giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam

    D. Kiên quyết giữ vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản không chấp nhận đa đảng

    Câu 33. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng VI là gì?

    A. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường, giữ gìn bản sắc truyền thống dân tộc.

    B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

    C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, làm cho đất nước được giàu mạnh.

    D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

    Câu 34. Trong những năm 1951-1953, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bước sang giai đoạn
    A. giữ vững và phát huy thế chủ động trên chiến trường chính.

    B. tổng tiến công và tổng nổi dậy trên toàn chiến trường.
    C. giữ vững thế chiến lược tiến công trên toàn mặt trận.
    D. tổng tiến công chiến lược trên chiến trường Đông Dương.


    Câu 35. Trong đường lối đổi mới đất nước từ tháng 12 năm 1986 Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm công cuộc đổi mới là

    A. kinh tế.

    B. chính trị.

    C. văn hóa.

    D. tư tưởng.

    Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào "Đồng Khởi"(1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là gì?

    A. Thành lập được chính quyền nhân dân ở một số nơi.

    B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới.

    C. Thành lập được hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.

    D. Chia ruộng đất cho nông dân, xây dựng văn hóa mới.

    Câu 37. Trong đường lối đổi mới đất nước từ tháng 12 năm 1986 Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế

    A. tập trung quan liêu bao cấp.

    B. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

    C. thị trường có sự quản lý của nhà nước.

    D. thị trường tư bản chủ nghĩa.

    Câu 38. Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) và chống Mĩ (1954 – 1975) là

    A. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.

    B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.

    C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

    D. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

    Câu 39. Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xoá bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

    A. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954), kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)

    B. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Mỹ (1975)

    C. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

    D. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954), kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)

    Câu 40. Sự khác biệt giữa xu hướng cải cách đầu thế kỉ XX và trào lưu cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?

    A. Có ảnh hưởng to lớn trong các tầng lớp nhân dân.

    B. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

    C. Được sự ủng hộ của chính quyền cai trị.


    D. Chỉ giới hạn trong tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước

     
    Hải Nguyệt Linh Thư, DaDaThyJoens HB thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...