ĐỀ MINH HỌA THEO CẤU TRÚC 2021 --------------------- (Đề thi có 4 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề --------------------------------------- Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Câu 81: Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là A. chỉ tổ chức. B. cá nhân, cơ quan, tổ chức. C. cán bộ công chức. D. chỉ cá nhân. Câu 82: Xúc phạm để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng và sức khỏe của công dân. B. tinh thần của công dân. C. nhân phẩm, danh dự của công dân. D. thể chất của công dân. Câu 83: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là vi phạm A. tập quán. B. truyền thống C. phong tục. D. kỉ luật. Câu 84: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. B. Quyền học tập thường xuyên. C. Quyền học không hạn chế. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 85: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động? A. Kết cấu hạ tầng sản xuất. B. Công cụ lao động. C. Sức lao động. D. Hệ thống bình chứa. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi A. ành hưởng quy tắc quản lí. B. thay đổi quan hệ công vụ. C. tác động quan hệ nhân thân. D. nguy hiểm cho xã hội. Câu 87: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thể hiện quyền A. khiếu nại. B. bầu cử. C. tố cáo. D. ứng cử. Câu 88: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hệ tài sản. B. trong quan hệ nhân thân. C. trong quan hệ nhà ở. D. trong quan hệ việc làm. Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. công bằng trong lao động. B. hợp đồng lao động. C. quyền tự do lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 90: Pháp luật về phát triển kinh tế quy định công dân có quyền tự mình lựa chọn và A. ấn định mức thuế thu nhập. B. triệt tiêu các loại cạnh tranh. C. phân phối mọi loại hàng hóa. D. quyết định mặt hàng kinh doanh. Câu 91: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người? A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. C. Trình độ học vấn cao hay thấp. D. Các mối quan hệ xã hội. Câu 92: Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành? A. Do nhà nước ban hành. B. Do cá nhân ban hành. C. Do cơ quan, tổ chức ban hành. D. Do địa phương ban hành. Câu 93: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. tranh chấp tài sản. B. tội phạm lẩn trốn. C. người lạ tạm trú. D. hoạt động tôn giáo. Câu 94: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự A. ứng cử. B. tranh cử. C. quyết định. D. vận động. Câu 95: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà A. tập thể hạn chế. B. xã hội kì vọng. C. đạo đức chi phối. D. pháp luật cấm. Câu 96: Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân? A. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hôi. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. D. Quyền bầu cử ứng cử của công dân. Câu 97: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với A. tổng thời gian lao động tập thể. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động xã hội. D. tổng thời gian lao động cộng đồng. Câu 98: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. tự do. B. phát triển. C. bình đẳng. D. và nghĩa vụ. Câu 99: Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền A. lựa chọn chương trình song ngữ. B. đổi mới giáo trình nâng cao. C. học thường xuyên, học suốt đời. D. dự thi lấy chứng chỉ nghề. Câu 100: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị tước quyền con người. D. bị xử lí nghiêm minh. Câu 101: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ? A. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn. B. Tham ô tài sản của Nhà nước. C. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng. D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán. Câu 102: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Bảo hành trọn gói sản phẩm. B. Đưa ra phát minh, sáng chế. C. Sử dụng hộp thư điện tử. D. Chuyển quyền nhân thân. Câu 103: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện cất trữ. B. Tiền tệ thế giới. C. Quản lí sản xuất. D. Thước đo giá trị. Câu 104: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. Nhận quyết định điều chuyển công tác. C. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá. D. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. Câu 105: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. quốc gia. B. cả nước. C. cơ sở. D. lãnh thổ. Câu 106: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp luật nào dưới đây? A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự. Câu 107: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận. C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin. Câu 108: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thu thập vật chứng. B. Cướp giật tài sản. C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án. Câu 109: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là góp phần A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. kích thích việc sử dụng thủ đoạn phi pháp. C. triệt tiêu mọi nguồn thu nhập. D. tăng cường cạnh tranh không lành mạnh. Câu 110: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa? A. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết. B. Phát triển văn hóa truyền thống. C. Phát triển kinh tế gia đình. D. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình . Câu 111: Ông B tự nguyện cho mượn căn nhà của mình để các cơ quan chức năng làm địa điểm cấp đổi căn cước công dân có gắn chíp cho người dân. Ông B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật. Câu 112: Trường X thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Bảo trợ quyền tác giả. B. Hưởng dịch vụ truyền thông. C. Nhận chế độ ưu đãi. D. Được cung cấp thông tin. Câu 113: Cho rằng ông A cố tình gây rối khi ông này nhiều lần đến đòi gặp Chủ tịch xã, bảo vệ xã Y đuổi ông A về. Hai bên to tiếng, bảo vệ đã đánh ông A gãy tay và đẩy xe máy của ông A xuống hồ. Việc làm của bảo vệ xã Y đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Được bảo vệ về danh dự, nhân phẩm. D. Được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. Câu 114: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ.. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính kỉ luật nghiêm minh. C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 115: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền công khai minh bạch. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình. Câu 116: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Giáo dục. B. Văn hóa. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 117: Anh H say rượu đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù, anh H có đến công ty F xin việc. Tuy nhiên, giám đốc Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối anh với lí do anh H từng đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh D xông vào nhà giám đốc Q đập phá đồ đạc và đánh anh Q trọng thương. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Anh A, Q, D. B. Anh H và D C. Anh H, A, Q D. Anh D, H, A. Câu 118: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S. Sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C, với ý định chiếm đoạt số tiền đó, ông đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Ông D đồng thời phải chịu các loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính và hình sự. B. Hành chính và dân sự. C. Dân sự và hành chính. D. Dân sự và hình sự Câu 119: Hai cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống của bà Y, bà D cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Là người nhà của bà D và đã nhận tiền trước của ông P nên khi cùng đoàn kiểm tra đến xử lí vi phạm của ba cơ sở kinh doanh trên, ông N trưởng đoàn chỉ lập biên bản nhắc nhở đối với cơ sở kinh doanh của bà D và ông P và xử phạt bà Y. Bà Y thắc mắc và gửi đơn lên ông T giám đốc cơ quan ông N để giải quyết. Những ai vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Bà Y, ông P và ông T. B. Bà D, ông P và ông N. C. Ông P, bà D, bà Y. D. Ông T, bà D, bà Y. Câu 120: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Chị N, anh M và anh S. B. Ông C, chị N và anh M. C. Anh S và anh M. D. Ông C và chị N. ------ HẾT ------