Đề thi cuối học kì II môn Địa Lí lớp 10 tỉnh Bắc Ninh 2020 - 2021 Có đáp án

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Ánh Phượng Thiên, 6 Tháng năm 2021.

  1. Ánh Phượng Thiên

    Bài viết:
    99
    ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II

    NĂM 2020-2021. TỈNH BẮC NINH

    MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 (Có đáp án)

    I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)

    Câu 1. Ngành công nghiệp năm lượng bao gồm những phân ngành nào sao đây?

    A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí.

    B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác dầu khí.

    C. Khai thác gỗ, khai thác dầu và công nghiệp nhiệt điện.

    D. Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.

    Câu 2. Ngành chủ đạo của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là

    A. Sản xuất đồ nhựa.

    B. Ngành dệt - may.

    C. Ngành da giày.

    D. Sành sứ - thủy tinh.

    Câu 3. Ngành vận tải nào sau đây gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt?

    A. Đường ống.

    B. Đường biển.

    C. Đường ô tô.

    D. Đường sắt.

    Câu 4. Cho bảng số liệu sau:

    [​IMG]

    (Nguồn: Tài liệu cập nhập một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí - NXB Giáo dục Việt Nam)

    Biểu đồ thích hợp thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của một số nước trên thế giới, năm 2017 là

    A. Đường

    B. Trong

    C kết hợp.

    D. Cột.

    Câu 5. Máy tính, điện thoại là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây?

    A. Cơ khí.

    B. Hóa chất.

    C. Điện tử - tin học.

    C. Luyện kim.

    Câu 6. Các hoạt động vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm thuộc nhóm dịch vụ nào sau đây?

    A. Dịch vụ công.

    B. Dịch vụ tiêu dùng.

    C. Dịch vụ kinh doanh.

    D. Dịch vụ cá nhân.

    Câu 7. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sức mua và nha cầu dịch vụ?

    A. Quy mô và cơ cấu dân số..

    B. Mức sống và thu nhập thực tế.

    C. Năng xuất và lao động xã hội.

    D. Di sản văn hóa và lịch sử.

    Câu 8. Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô só với các loại hình vận tải khác là

    A. Sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình.

    B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại hóa.

    C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi được quãng đường xa.

    D. Đi quãng đườn xa, tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.

    Câu 9. Vai trò của ngành giao thông vận tải không phải là

    A. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.

    B. Đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

    C. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

    D. Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

    Câu 10. Kênh đào Pa-na-ma nối liền

    A. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.

    B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.

    C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.

    D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

    Câu 11. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả

    A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.

    B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.

    C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

    D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

    Câu 12. Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta không dùng tiêu chí nào sau đây?

    A. Khối lượng vận chuyển.

    B. Khối lượng luận chuyển.

    C. Cự li vận chuyển trung bình.

    D. Cước phí vận chuyển.

    II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1. (3 điểm)

    Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, cho ví dụ minh họa.

    Câu 2. (4 điểm)

    Cho bảng số liệu sau:

    [​IMG]

    (Nguồn: Tài liệu cập nhập một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí - NXB Giáo dục Việt Nam)

    A, Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2017.

    B, Từ bảng số liệu, hãy cho biết phương tiện vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta, năm 2017. Và giải thích nguyên nhân.

    ~~~~

    ĐÁP ÁN

    I TRẮC NGHIỆM

    1D 2B 3A 4D 5C 6C 7B 8A 9D 10D 11B 12D

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

    - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải

    VD: Phương tiện vận tải đặc trưng ở vùng hoang mạc bán hoang mạc là lạc đà, ở các vùng băng giá gần Bắc cực là xe kéo.

    - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

    VD: Ở nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc tạo thuận lợi cho giao thông đường sông nhưng gây trở ngại cho giao thông đường bộ và đường sắt do phải xây dựng nhiều cầu cống..

    - Khí hậu, thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải.

    VD: Ở xứ lạnh, vào mùa đông nước sông đóng băng, tàu thuyền không qua lại được, các sân bay phải ngừng hoạt động do sương mù hay tuyết rơi.

    Câu 2. A, Tính cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của một số loại hình giao thông vận tải.

    [​IMG]

    (đơn vị: Km)

    - Kết quả cự li trung bình về hàng hóa của một số phương tiện vận tải năm 2017:

    [​IMG]

    b, Hãy cho biết phương tiện vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất, giải thích nguyên nhân.

    - Phương tiện vận tải có khối lượng luân chuyển lớn nhất là đường biển.

    - Giải thích:

    +, Vận tải đường biển trở được hàng hóa nặng.

    +, Quãng đường dài do đảm đương chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế.

    <3 <3 <3
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...