Đề kiểm tra cuối kì II lớp 3

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi namphunggiang, 11 Tháng tư 2021.

  1. namphunggiang

    Bài viết:
    34
    ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ 2

    Môn: Toán khối 3

    Ngày thi:.

    Năm học: 2020-2021

    Thời gian: 40 phút (không tính thời gian viết đề)



    Câu 1: Đọc cách ghi các số sau: Mức 1

    A. Một trăm nghìn ba trăm linh mốt.

    B. Năm trăm nghìn tám trăm bảy mươi sáu.

    Câu 2: Tính nhẩm: Mức 1

    A. 30000 x 2 =..

    B. 20000 x 3 =..

    C. 12000: 6 =..

    D. 70000: 7 =..

    Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Mức 1

    Cho hình vuông ABCD cạnh 5 cm. Chu vi hình vuông ABCD là:

    A. 18 cm

    B. 16 cm

    C. 20 cm

    Câu 4: Đặt tính rồi tính: Mức 2

    A. 37 425 - 28 107

    B. 20480: 5

    Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Mức 1

    A. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 5m 6cm.. là:

    A. 56cm B. 560cm C. 506cm

    B. 38kg + 20kg + 41kg =.:

    A. 100kg B. 99kg C. 109kg

    Câu 6: Tìm: Mức 2

    A) - 3756 = 4027 b) : 7 = 228

    Câu 7: Viết các số: 65798; 68975; 59876; 69875 theo thứ tự bé đến lớn. Mức 2

    Câu 8: Có 7 kg gạo nếp đựng đều trong 9 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Mức 3

    Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 9cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện hình chữ nhật đó. Mức 3

    Câu 10: Một số nhân với 8 được kết quả là 360. Nếu nhân số đó với 9 thì kết quả là bao nhiêu? Mức 4

    HƯỚNG DẪN

    ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ 2

    MÔN: TOÁN KHỐI 3

    Năm học: 2020 - 2021

    Câu 1: (1 điểm) Viết đúng mỗi số đạt 0, 5 điểm

    Câu 2: (1 điểm). Mỗi phép tính đúng đạt 0, 25 điểm

    Câu 3: (1 điểm)

    C. 20 cm

    Câu 4: (1điểm) thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm.

    Câu 5: (1điểm). Chọn đúng kết quả của từng câu đạt 1 điểm

    A. C. 506cm ; b. B. 99kg

    Câu 6: (1 điểm) Tính đúng kết quả mỗi câu đạt 0, 5 điểm

    Câu 7: (1 điểm)

    59876; 65798; 68975; 69875.

    Câu 8: (1 điểm)

    Tóm tắt :(0, 25 điểm)

    9 túi: 72kg

    3 túi:. kg?

    Bài giải

    Mỗi túi gạo nếp có số ki – lô - gam là: 0, 25 điểm

    72: 9 = 8 (kg)

    Số ki-lô-gam 3 túi gạo nếp có là: 0, 25 điểm

    8 x 3 = 24 (kg)

    Đáp số: 24 kg 0, 25 điểm

    Câu 9: (1 điểm).

    Tóm tắt: 9cm 0, 25 điểm

    Chiều rộng:

    Chiều dài: Diện tích.. cm2?

    4 lần

    Giải

    Chiều dài hình chữ nhật là: 0, 25 điểm

    9 x 4 = 36 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là: 0, 25 điểm

    36 x 9 = 324

    Đáp số: 324 cm2 0, 25 điểm

    Câu 10: (1 điểm)

    Số nhân với 8 được số 360 là số:

    360: 8 = 45 đạt 0, 5 điểm

    Số 45 nhân với 9 được số là:

    45 x 9 = 405 đạt 0, 5 điểm

    ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II

    Môn: Tiếng Việt khối 3

    Ngày thi:.

    Năm học: 2020-2021

    Thời gian: 40 phút (không tính thời gian viết đề)

    I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

    1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) :

    - Nội dung kiểm tra:

    + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 30 (GV chuẩn bị trước ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).

    + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

    - Cách đánh giá cho điểm:

    + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

    + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm.

    + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

    + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

    2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) : Thời gian làm bài 35 phút.

    Rước đèn ông sao

    Tết Trung thu đã đến. MẹTâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt.

    Chiều rồi đêm xuống. Trẻ con bên hàng xóm bập bùng trống ếch rước đèn. Lúc đó, Tâm lại thấy không thích mâm cỗ của mình bằng đám rước đèn. Tâm bỏ mâm cỗ chạy đi xem. Tâm thích nhất cái đèn ông sao của bãn Hà bên hàng xóm. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. Tâm thích cái đèn quá, cứ đi bên cạnh Hà, mắt không rời cái đèn. Hà cũng biết là bạn thích nên thỉnh thoảng lại đưa cho tâm cầm một lúc. Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn, reo: "Tùng tùng tùng, dinh dinh!.."

    Nguyễn Thị Ngọc Tú

    Chọn và ghi lại ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:

    Câu 1. Mẹ Tâm dù rất bận vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ nhân dịp:

    A. Nhân dịp sinh nhật Tâm.

    B. Nhân dịp tết Trung thu đã đến.

    C. Nhân dịp mùa xuân về.

    Câu 2. Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày là:

    A. Có một quả bưởi được khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím.

    B. Có một nải chuối ngự, một con mèo và bó mía tím.

    C. Có một quả bưởi, hoa, ổi, rất nhiều quà và cả bánh Trung thu.

    Câu 3. Trong đám rước đèn, Tâm thích cái đèn của bạn:

    A. Tâm thích cái đèn hình con cá chép của bạn Thanh nhất.

    B. Tâm thích cái đèn hình con gà trốngcủa bạn Thuỷ nhất.

    C. Tâm thích cái đèn ông sao của bạn Hà nhất.

    Câu 4. Em hãy nhận xét, khi nhìn thấy các bạn chơi rước đèn thái độ của Tâm như thế nào?

    Câu 5. Niềm vui của ai khi ngày tết Trung thu đến?

    Câu 6. Từ trái nghĩa với từ "tiến bộ" là:

    A. Tiến triển.

    B. Sa sút.

    C. Tiến hành.

    Câu 7. Trong các câu sau, câu theo mẫu Ai làm gì? là:

    A. Tâm là bạn thân nhất của Thủy.

    B. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ.

    C. Tâm rất thích với mâm cỗ Trung thu.

    Câu 8. Trong câu "Hoa hồng hỏi sương đêm." sự vật nào được nhân hóa là:

    A. Hoa hồng

    B. Sương đêm.

    C. Hỏi sương đêm.

    Câu 9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:

    Hồ về thu nước trong vắt mênh mông.

    II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm

    1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) Thời gian 15 phút.

    Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

    Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.

    Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

    2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) :

    - Thời gian làm bài 25 phút.

    Đề bài:

    Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người bạn tốt mà em biết.

    HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

    KIỂM TRA ĐINH KỲ CUỐI HỌC KÌ II

    Năm học: 2020-2021

    I. Kiểm tra đọc :(10 điểm)

    1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm.

    Có hướng dẫn đánh giá – cho điểm ở đề.

    2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm

    Câu 1 :(0, 5 điểm) ý b. Nhân dịp tết Trung thu đã đến.

    Câu 2 :(0, 5 điểm) ý a Có một quả bưởi được khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím.

    Câu 3 :(0, 5 điểm) ý c. Tâm thích cái đèn ông sao của bạn Hà nhất.

    Câu 4 :(1 điểm) khi nhìn thấy các bạn chơi rước đèn thái độ của Tâm: Lúc đó, Tâm lại thấy không thích mâm cỗ của mình bằng đám rước đèn. Tâm bỏ mâm cỗ chạy đi xem.

    Câu 5 :(1điểm) Niềm vui của Hà cùng với các bạn thiếu nhi khi ngày tết Trung thu đến lại được đi rước dèn ông sao.

    Câu 6 :(0, 5 điểm) ý b. Sa sút.

    Câu 7 :(0, 5 điểm) ý b. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ.

    Câu 8 :(0, 5 điểm) ý a. Hoa hồng

    Câu 9 :(1 điểm) Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông.

    II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

    1. Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

    - Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm.

    - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm)

    - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) 1 điểm.

    - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp (1 điểm

    2. Kiểm tra viết đoạn văn (6 điểm)

    - Nội dung 3 điểm.

    + Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

    - Kỹ năng 3 điểm.

    - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểm.

    - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu 1 điểm.

    - Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm.
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...