Tiếng Anh Đề Cương Lý Thuyết Ôn Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi tâmniên, 17 Tháng ba 2020.

  1. tâmniên

    Bài viết:
    98
    Các Thì Trong Tiếng Anh

    1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)


    VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

    • (Khẳng định) : S + Vs/es + O
    • (Phủ định) : S+ DO/DOES + NOT + V +O
    • (Nghi vấn) : DO/DOES + S + V+ O?

    VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

    • (Khẳng định) : S+ AM/IS/ARE + O
    • (Phủ định) : S + AM/IS/ARE + NOT + O
    • (Nghi vấn) : AM/IS/ARE + S + O

    Từ nhận biết: Always, every, usually, often, generally, frequently.

    2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

    Công thức

    • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
    • Phủ định: S+ BE + NOT + V_ing + O
    • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

    Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

    3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

    • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
    • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
    • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle + O

    Từ nhận biết: Already, not.. yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before..

    4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

    • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
    • Phủ định: S+ Hasn't/ Haven't+ been+ V-ing + O
    • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

    Từ nhận biết: All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

    5. Thì quá khứ đơn - Simple Past

    VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

    • (Khẳng định) : S + V_ed + O
    • (Phủ định) : S + DID+ NOT + V + O
    • (Nghi vấn) : DID + S+ V+ O?

    VỚI TOBE

    • (Khẳng định) : S + WAS/WERE + O
    • (Phủ định) : S+ WAS/ WERE + NOT + O
    • (Nghi vấn) : WAS/WERE + S+ O?

    Từ nhận biết: Yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

    6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

    • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
    • Phủ định: S + wasn't/weren't+ V-ing + O
    • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

    Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10: 00 last night, and this morning (afternoon).

    7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

    • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
    • Phủ định: S+ hadn't+ Past Participle + O
    • Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

    Từ nhận biết: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for..

    9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

    • Khẳng định: S + shall/will + V (infinitive) + O
    • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V (infinitive) + O
    • Nghi vấn: Shall/will + S + V (infinitive) + O?

    Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, and soon.

    10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

    • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
    • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
    • Nghi vấn: Shall/will +S+ be + V_ing+ O

    Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, and soon.

    Bị động.

    Simple present

    V1 / Vs (es)

    Am / is / are + P. P

    Present continuous

    Am / is / are + V-ing

    Am / is / are + being + P. P

    Present perfect

    Has / have + P. P

    Has / have + been + P. P

    Simple past

    V2 / V-ed

    Was / were + P. P

    Past continuous

    Was / were + V-ing

    Was / were + being + P. P

    Past perfect

    Had + P. P

    Had + been + P. P

    Simple future

    Will / shall + V1

    Will / shall + be + P. P

    Future perfect

    Will/ shall + have + P. P

    Will / shall + have + been + P. P
    Mệnh Đề Thời Gian

    1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ ex: I will wait here until she comes back.

    2. TLĐ + after + HTHT ex: He will go home after he has finished his work.


    3. While / when / as + QKTD, QKĐ

    While I was going to school, I met my friend.

    4. QKĐ + while / when / as + QKTD

    Ex: I played chess while my mother cooking meal.

    5. QKTD + while + QKTD

    Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

    6. HTHT + since + QKĐ

    Ex: I have worked here since i left home.

    7. After + QKHT, QKĐ

    After I had finished my homework, I went to bed.

    8. Before / By the time + QKĐ + QKHT

    Ex: Before she had dinner, she had send a letter.

    Mệnh Đề Mong Ước

    Có 3 dạng câu mong ước:

    - Mong ước không thật ở hiện tại:

    KĐ:

    S + wish (es) + S + V2/-ed + O

    (to be: Were / weren't)

    PĐ:

    S + wish (es) + S + didn't + V1

    Ex: Ben isn't here. I wish Ben were here.

    I wish I could swim.

    - Mong ước không thật ở quá khứ:

    KĐ: S + wish (es) + S + had + V3/-ed PĐ: S + wish (es) + S + hadn't + V3/-ed

    Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn't failed her exam.

    - Mong ước không thật trong tương lai

    KĐ: S+ wish (es) + S + would + V1 PĐ: S + wish (es) + S + wouldn't + V1

    Ex: I wish you would stop smoking.

    Note: S + wish (es) có thể thay bằngIf only

    Ex: I wish I weren't so fat. = If only I weren't so fat.

    Giới Từ

    1. AT: vào lúc

    GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

    - Dùng chỉ thời gian trong ngày


    At + giờ

    At midnight: Nửa đêm

    At night:
    buổi tối

    At lunchtime: vào giờ ăn trưa

    At sunset: lúc mặt trời lặn

    At sunrise: lúc mặt trời lặn

    At Dawn: Lúc bình minh


    At noon: giữa trưa (lúc 12 giờ trưa)

    - Dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó

    At the weekend (người Mỹ và Úc dùng on the weekend)

    At Easter:
    vào lễ phục sinh

    At Christmas: vào lễ Giáng sinh

    At New Year

    At present, At the moment

    At this / that time


    At the same time: cùng thời gian

    At the end / beginning of this month / next month

    At the age of ở lứa tuổi


    Ex: He came to live in London at the age of twenty five.

    Tom and Peter arrived at the same time .

    2. ON: vào

    - Dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng

    On Monday, On 14th February, On this / that day - dùng chỉ buổi trong ngày

    On Sunday evenings

    On Christmas Day, On New Year's Day, On my birthday

    3. IN: trong

    - Dùng chỉ buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ, một học kỳ In the morning / afternoon / evening

    In the Easter holiday

    In the summer term trong học kỳ hè

    In the summer holiday trong kỳ nghỉ hè

    - Dùng cho tháng, mùa, năm, thập kỷ, thế kỷ, thời đại và thiên niên kỷ

    In August, In the summer / winter / spring / autumn, In 2010, In the 1990s, In the 19th century, In the Middle Ages, In the 3rd millennium

    - Dùng trong một số cụm từ để chỉ thời gian trong tương lai

    In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months

    In the end:
    cuối cùng

    câu điều kiện

    1. Câu điều kiện có thật

    • Câu điều loại 0: Diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).

    If + S + V/ V-s/-es, S + V/ V-s/-es

    ex: If people don't eat, they get hungry. / Nếu con người không ăn, họ sẽ đói.

    • Câu điều kiện loại 1: Diễn tả những sự việc được cho rằng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và kết quả của nó.

    If + S + V/ V-s/-es, S + will + V

    ex: If it is sunny, I will go fishing. / Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.

    2. Câu điều kiện không có thật

    • Câu điều kiện loại 2: Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

    If + S + VpI-, S + would/could/might + V

    ex:

    If you studied hard, you would pass the exam. / Nếu bạn đã học hành chăm chỉ, bạn đã có thể vượt qua kì thi.

    => Thực tế là bạn đã không học hành chăm chỉ trong quá khứ và không vượt qua kỳ thi ở hiện tại.

    • Câu điều kiện loại 3: Nói về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có tính giả định của nó.

    Dạng câu điều kiện này thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.

    If + S + had + V-pII, S + would/could/might + have + V-pII

    ex: If he hadn't drunk too much last night, he wouldn't have taken the accident. / Nếu anh ấy không uống quá nhiều tối qua, anh ấy sẽ không bị tai nạn.

    câu tường thuật

    1. Cách chuyển từ Câu trực tiếp sang Câu tường thuật

    Bước 1: Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần chuyển thì (nói cách khác là phải lùi thì).


    • Hiện tại đơn => Quá khứ đơn
    • Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
    • Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
    • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • Tương lai => Tương lai trong quá khứ (chuyển Will thành Would)
    • Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
    • Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    • Bước 2: Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:
    • Now => Then
    • Today => That day
    • Yesterday => The day before/ the previous day

      The day before yesterday => Two days before

      Tomorrow => The day after/the next (following) day

      The day after tomorrow => Two days after/ in two days' time

      Ago => Before

      This week => That week

      Last week => The week before/ the previous week

      Last night => The night before

      Next week The week after/ the following week

      + Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn:

      This => That

      These => Those

      Here => There

    + Đổi ngôi

    2. Cấu trúc câu tường thuật

    1. Câu tường thuật dạng kể


    Câu trực tiếp: S1 + say (to) /tell + O, "S + V.."

    Câu gián tiếp: S1 + say (to) /tell + O that S + Vlùi thì..

    Ex: Mina said that, "I bought a blue shirt for you last month".

    (Mina đã nói rằng: "Tôi đã mua một chiếc áo phông màu xanh cho bạn vào cuối tháng trước")

    ➔ Mina told me (that) she had bought a blue shirt for me the last month.

    (Mina nói với tôi cô ấy đã mua một chiếc áo phông màu xanh cho tôi vào cuối tháng trước)

    2. Câu tường thuật dạng câu hỏi

    A. Yes/No questions

    Câu trực tiếp: S + say (to) /tell/ask/want to know + (O), "TĐT + S + V +.."

    Câu gián tiếp: S + ask (somebody) /wanted to know + if/whether + S + Vlùi thì

    Ex: Hoang asked me, "Do you like reading detective books?"

    (Hoàng đã hỏi tôi: "Bạn thích đọc những quyển sách trinh thám không?")

    ➔ Hoang asked me if/whether I liked reading detective books.

    (Hoàng đã hỏi tôi rằng tôi thích đọc những quyển sách trinh thám)

    B. WH- questions

    Câu trực tiếp: S + ask/want to know + (O), "WH- + TĐT + S + V +.."

    Câu gián tiếp: S + ask (somebody) /wanted to know + WH- + S + Vlùi thì +..

    Ex: My mother asked me, "Where did you buy this red hat?"

    (Mẹ tôi hỏi tôi: "Con đã mua chiếc mua chiếc mũ màu đỏ kia ở đâu?")

    ➔ My mother asked me where I bought that red hat.

    (Mẹ tôi hỏi tôi rằng nơi tôi đã mua chiếc mũ màu đỏ kia)

    3. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

    • Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

    Ex: My teacher told us, "Open your book".

    (Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi: "Mở sách của các em ra")

    ➔ My teacher told us to open our book.

    (Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi hãy mở sách của chúng tôi ra)

    • Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

    Ex: "Don't talk in class!" the teacher told us.

    ➔ The teacher told us not to talk in class.

    mệnh đề quan hệ

    1. Các đại từ quan hệ:

    1. WHO:

    - Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

    - Thay thế cho danh từ chỉ người

    • .. N (person) + WHO + V + O

    2. WHOM:

    - Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

    - Thay thế cho danh từ chỉ người

    • .. N (person) + WHOM + S + V

    3. WHICH:

    - Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

    - Thay thế cho danh từ chỉ vật

    • .. N (thing) + WHICH + V + O
    • .. N (thing) + WHICH + S + V

    4. THAT:

    - Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

    * Các trường hợp thường dùng "that" :

    - Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

    - Khi đi sau các từ: Only, the first, the last

    - Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

    - Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: No one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

    Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

    It was the first time that I heard of it.

    These books are all that my sister left me.

    She talked about the people and places that she had visited.

    * Các trường hợp không dùng that:

    - Trong mệnh đề quan hệ không xác định

    - Sau giới từ

    5. WHOSE: Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: Her, his, their, hoặc hình thức 's

    * * *N (person, thing) + WHOSE + N + V..

    2. Các trạng từ quan hệ

    1. WHY: Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

    * * *N (reason) + WHY + S + V..

    Ex: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason.

    • → I don't know the reason why you didn't go to school.

    2. WHERE: Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

    * * *N (place) + WHERE + S + V..

    (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

    Ex: A/ The hotel wasn't very clean. We stayed t that hotel.

    • → The hotel where we stayed wasn't very clean.
    • → The hotel at which we stayed wasn't very clean.

    3. WHEN: Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

    * * *N (time) + WHEN + S + V..

    (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

    Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

    • → Do you still remember the day when we first met?
    • → Do you still remember the day on which we first met?

    I don't know the time. She will come back then. → I don't know the time when she will come back.

    3. Các loại Mệnh đề quan hệ

    Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

    1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) : Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
    2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses) : Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy () hay dấu gạch ngang (-)

    Phrasal verbs

    1. Beat one's self up: Tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself)

    2. Break down: Bị hư

    3. Break in: Đột nhập vào nhà

    4. Break up with s. O: Chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó

    5. Bring s. Th up: Đề cập chuyện gì đó

    6. Bring s. O up: Nuôi nấng (con cái)

    7. Brush up on st: Ôn lại

    8. Call for st: Cần cái gì đó – Call for sb: Kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó

    9. Carry out: Thực hiện (kế hoạch)

    10. Catch up with sb: Theo kịp ai đó

    11. Check in: Làm thủ tục vào khách sạn

    12. Check out: Làm thủ tục ra khách sạn

    13. Check st out: Tìm hiểu, khám phá cái gì đó

    14. Clean st up: Lau chùi

    15.come across as: Có vẻ (chủ ngữ là người)

    16.come off: Tróc ra, sút ra

    17.come up against s. Th: Đối mặt với cái gì đó

    18.come up with: Nghĩ ra

    19. Cook up a story: Bịa đặt ra 1 câu chuyện

    20. Cool down: Làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật)

    21. Count on sb: Tin cậy vào người nào đó

    22. Cut down on st: Cắt giảm cái gì đó

    23. Cut off: Cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính

    24. Do away with st: Bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó

    25. Do without st: Chấp nhận không có cái gì đó

    26. Dress up: Ăn mặc đẹp

    27. Drop by: Ghé qua

    29. Drop sb off: Thả ai xuống xe

    30. End up = wind up: Có kết cục

    31. Figure out: Suy ra

    32. Find out: Tìm ra

    33. Get along/get along with sb: Hợp nhau/hợp với ai

    34. Get in: Đi vào

    35. Get off: Xuống xe

    36. Get on with sb: Hòa hợp, thuận với ai đó

    37. Get out: Cút ra ngoài

    40. Get rid of st: Bỏ cái gì đó

    41. Get up: Thức dậy

    42. Give up st: Từ bỏ cái gì đó

    43. Go around: Đi vòng vòng

    44. Go down: Giảm, đi xuống

    45. Go off: Nổ (súng, bom), reo (chuông)

    46. Go on: Tiếp tục

    47. Go out: Đi ra ngoài, đi chơi

    48. Go up: Tăng, đi lên

    49. Grow up: Lớn lên

    50. Help s. O out: Giúp đỡ ai đó

    51. Hold on: Đợi tí

    52. Keep on doing st: Tiếp tục làm gì đó

    53. Keep up st: Hãy tiếp tục phát huy

    54. Let s. O down: Làm ai đó thất vọng

    55. Look after sb: Chăm sóc ai đó

    56. Look around: Nhìn xung quanh

    57. Look at st: Nhìn cái gì đó

    58. Look down on sb: Khinh thường ai đó

    59. Look for sb/st: Tìm kiếm ai đó/ cái gì đó

    60. Look forward to st/Look forward to doing st: Mong mỏi tới sự kiện nào đó

    61. Look into st: Nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó

    62. Look st up: Tra nghĩa của cái từ gì đó

    63. Look up to sb: Kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

    64. Make st up: Chế ra, bịa đặt ra cái gì đó

    65. Make up one's mind: Quyết định

    66. Move on to st: Chuyển tiếp sang cái gì đó

    67. Pick sb up: Đón ai đó

    68. Pick st up: Lượm cái gì đó lên

    69. Put sb down: Hạ thấp ai đó

    70. Put sb off: Làm ai đó mất hứng, không vui

    71. Put st off: Trì hoãn việc gì đó

    72. Put st on: Mặc cái gì đó vào

    73. Put st away: Cất cái gì đó đi

    74. Put up with sb/ st: Chịu đựng ai đó/ cái gì đó

    75. Run into sb/ st: Vô tình gặp được ai đó/cái gì

    76. Run out of st: Hết cái gì đó

    77. Set sb up: Gài tội ai đó – Set up st: Thành lập cái gì đó (ủy ban, tổ chức)

    78. Settle down: Ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó

    79. Show off: Khoe khoang

    80. Show up: Xuất hiện

    81. Slow down: Chậm lại

    82. Speed up: Tăng tốc

    83. Stand for: Viết tắt cho chữ gì đó

    84. Take away (take st away from sb) : Lấy đi cái gì đó của ai đó

    85. Take off: Cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản phẩm)

    86. Take st off: Cởi cái gì đó

    87. Take up: Bắt đầu làm một hoạt động mới (thể thao, sở thích, môn học)

    88. Talk sb in to st: Dụ ai làm cái gì đó

    89. Tell sb off: La rầy ai đó

    90. Turn around: Quay đầu lại

    91. Turn down: Vặn nhỏ lại

    92. Turn off: Tắt

    93. Turn on: Mở

    94. Turn st/sb down: Từ chối cái gì/ai đó

    95. Turn up: Vặn lớn lên

    96. Wake up :(tự) thức dậy Wake s. O up: Đánh thức ai dậy

    97. Warm up: Khởi động

    98. Wear out: Mòn, làm mòn (chủ ngữ là người thì có nghĩa là làm mòn, chủ ngữ là đồ vật thì có nghĩa là bị mòn)

    99. Work out: Tập thể dục, có kết quả tốt đẹp

    100. Work st out: Suy ra được cái gì đó
     
    LieuDuong thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 17 Tháng ba 2020
Trả lời qua Facebook
Đang tải...