Danh sách câu thần chú trong harry potter

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi phurapper, 8 Tháng chín 2018.

  1. phurapper

    Bài viết:
    21
    Tổng hợp các câu thần chú trong harry potter

    Accio

    Bùa triệu tập (Summoning charm). Công dụng: Triệu tập một vật từ một khoảng cách. Loại: Bùa. Ánh sáng: Không. Cách đọc: AK-see-oh (Việt: Tới đây), khi sử dụng phải nêu tên món đồ cần triệu tập sau khi hô Accio.

    Age Line

    Lằn tuổi (vòng tuổi). Không có câu thần chú rõ ràng. Loại: Bùa. Dùng trong tập 4: Chiếc Cốc Lửa.

    Aguamenti

    Rót nước (Water-making charm). Công dụng: Gọi lên nguồn nước sạch từ khoảng không. Loại: Bùa, thuộc nhóm phù phép biến hình cấp cao (conjuration; cao cấp hơn biến hình transfiguration thông thường vì conjuration biến đồ vật từ khoảng không, transfiguration chỉ chuyển hình dạng từ loại này sang loại khác thôi). Cách đọc: AGUA-menti. Ánh sánh: Xanh băng (icy blue).

    Alarte Ascendare

    Không rõ tên tiếng Việt của thần chú này là gì, nếu đặt theo công dụng thì chắc là 'Hất tung' hay đại loại vậy. Công dụng: Bắn một vật thẳng lên không trung theo hướng chĩa của đầu đũa. Cách đọc: A-lar-tay a-SEN-day-ray. Loại: Bùa. Ánh sáng: Đỏ. Cách quơ đũa: Vung thẳng đũa lên.

    Alohomora

    Bùa mở khóa (Unlocking charm), là bùa phản phép của Colloportus (bùa niêm phong/ khóa trái). Công dụng: Mở các loại cửa chưa bị phù phép. Cách đọc: Al-LOH-ha-MOR-ah (Việt: Úm ba la mở ra). Loại: Bùa. Ánh sáng: Không, xanh dương, vàng, hoặc tím.

    Anapneo

    Bùa thở (thần chú Hết tắc thở). Công dụng: Làm thông cổ họng, đặc biệt tiện lợi khi bị nghẹn đồ ăn. Cách đọc: An-AP-knee-o. Loại: Bùa chữa lành. Cách quơ đũa: Chĩa đũa vào mục tiêu.

    Animagus Transfiguration

    Phép chuyển hóa người-thú/thú-người của các Hóa thú sư (Animagi). Không rõ câu chú. Lý thuyết được dạy vào năm học thứ 3. Có sự khác biệt với Animagus Transformation. Transfiguration chỉ thay đổi hình dáng, tinh thần và trí não người biến đổi vẫn bình thường, duy cảm xúc sẽ không phức tạp như khi ở hình dạng con người. Transformation, 1 ví dụ là người sói, khi biến hóa, họ sẽ hoàn toàn mất đi khả năng tư duy và lý trí của con người. Animagus Transfiguration là phép thuật khó, đòi hỏi kỹ năng và cần mẫn luyện tập.

    Animagus Reversal Spell

    Thần chú đảo ngược Animagus, dùng để ép 1 hóa thú sư biến trở lại hình người. Thuộc nhóm bùa phản phé. Ánh sáng: Xanh dương.

    Anteoculatia

    Mọc sừng. Công dụng: Làm đối tượng mọc ra sừng hoặc gạc hươu/nai. Cách đọc: AN-tea-oh-cuh-LAY-chee-a. Loại: Nguyền rủa (hex). Ánh sáng: Đỏ.

    Anti-Cheating Spell

    Bùa chống gian lận, thường dùng trong thi cử. Công dụng: Làm bút lông học sinh sử dụng không thể viết bất cứ nội dung nào từ phao. Loại: Bùa. Ánh sáng: Tím.

    Anti-Apparition

    Chống độn thổ. Loại: Bùa.

    Anti-Jinx

    Phản nguyền. Loại: Thần chú phản phép. Công dụng: Ngăn chặn tác dụng của 1 lời nguyền lên 1 đối tượng.

    Anti-Disapparition Jinx

    Bùa chống độn thổ. Công dụng: Ngăn chặn bùa chống độn thổ trong 1 khu vực nhất định. Loại: Nguyền rủa (jinx).

    Antonin Dolohov 's Curse

    Lời nguyền Antonin Dolohov. Công dụng: Gây đau đớn hoặc cái chết. Loại: Nguyền rủa (curse), ma thuật hắc ám. Ánh sáng: Tím. Cách quơ đũa: Chém mạnh.

    Aparecium

    Bùa tiết lộ (tên khác: Thần chú Hiện ra) (Revealing charm). Công dụng: Làm hiện ra mực vô hình/ các hình thức viết lách vô hình. Cách đọc: AH-par-EH-see-um (Việt: Úm ba la hiện ra! Loại: Bùa.

    Aqua Eructo

    Bùa vòi rồng, hoặc dịch theo tiếng Latin ra thì đây là bùa' Ợ nước ' (Aqua eructo charm). Công dụng: Bắn vòi nước ra từ đầu đũa (khác với bùa Rót nước, bùa Rót nước lấy nước từ khoảng không). Cách đọc: A-kwa ee-RUCK-toh. Loại: Bùa. Ánh sáng: Xanh băng (icy-blue). Cách quơ đũa: Chĩa đũa vào đối phương.

    Arania Exumai

    Không rõ tên tiếng Việt, theo công dụng thì sẽ đặt là' Phản nhện ' (Repeling spiders). Công dụng: Làm con nhện bị bắn ngược trở về (dùng trong tập 2 khi Harry và Ron đối đầu với bầy nhện Acromantula, con cháu của Aragog). Cách đọc: Ah-RAHN-ee-a EGGS-oo-may. Loại: Thần chú. Cách quơ đũa: Chĩa thẳng vào con nhện.

    Aresto Momentum

    Bùa giảm tốc. Công dụng: Làm chậm hoặc ngừng tốc độ rơi/ chuyển động của 1 người/ vật. Cách đọc: Ah-REST-oh mo-MEN-tum. Loại: Bùa. Cách quơ đũa: Vẫy nhẹ.

    Ascendio

    Bùa thăng lên. Công dụng: Làm chính phù thủy đang dùng bùa này bay lên theo hướng chĩa đũa. Cách đọc: Ah-SEN-dee-oh. Loại: Bùa. Cách quơ đũa: Chĩa thẳng lên trời. Harry dùng nó để bay khỏi hồ khi đang thi phần' người cá 'trong tập 4.

    Avada Kedavra

    Lời nguyền giết chóc (The Killing Curse). Công dụng: Làm đứa bạn ghét ngủm tại chỗ, ngay tức khắc, không kịp biết đau là gì luôn. Cách đọc: A-VAH-dah ke-DAH-vra. Loại: Nguyền rủa, nghệ thuật hắc ám, lời nguyền không thể tha thứ. Ánh sáng: Xanh lá.

    Avifors

    Bùa hóa chim (Avis trong tiếng Latin nghĩa là' chim '). Công dụng: Biến đối tượng thành chim, 1 bầy chim, hoặc 1 bầy dơi. Cách đọc: AH-vi-fors. Loại: Chú biến hình (transfiguration). Ánh sáng: Xanh điện (electric blue). Cách quơ đũa: Chĩa thẳng vào đối tượng.

    Avis

    Bùa gọi chim. Công dụng: Biến ra bầy chim từ đầu đũa. Cách đọc: AH-viss (Việt: Chim bay). Loại: Biến hình cao cấp (conjuration, cùng loại với Rót nước Aguamenti). Ánh sáng: Xanh dương.

    LIST – B

    Babbling Curse

    Lời nguyền lảm nhảm. Công dụng: Khiến đối tượng bập bẹ lầm bầm liên tục không thể kiềm chế được. Không rõ câu chú cụ thể là gì. Loại: Nguyền rủa (curse). Theo lời kể của ông thầy chim công Lockhart thì ổng từng chữa cho 1 người xấu số nào đó khỏi lời nguyền này (lọt vào tay anh thì xấu số là phải rồi lol).

    Backfiring Jinx

    Lời nguyền phản phé. Công dụng: Gây nổ mạnh. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: Nguyền rủa (jinx).

    Bat-Bogey Hex

    Bùa quỷ dơi. Công dụng: Biến mấy con bogey (quỷ lùn) của đối tượng thành mấy bé dơi bự bự, đen đen và bay ra từ lỗ mũi của đối tượng; chú ý: Đối tượng của loại bùa này là những loài không-phải-con-người. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: Nguyền rủa (hex). Con bé Ginny đặc biệt khoái ngón nghề này, thực hiện ít nhất 3 lần vào năm thứ 6 của nó ở Hogwarts.

    Baubillious

    Bùa bắn sét. Công dụng: Bắn ra tia sét. Cách đọc: Baw-BILL-ee-us. Loại: Bùa. Ánh sáng: Trắng. Cách quơ đũa: Ờ thì cứ chĩa đũa ra mà bắn sét như bắn súng ấy.

    Bedazzling Hex

    Bùa ngụy trang. Công dụng: Làm đồ vật vô hình, là một bước quan trọng trong quá trình chế tạo chiếc áo choàng tàng hình của ẻm Harry. Không có câu chú cụ thể. Loại: Nguyền rủa (hex).

    Bewitched Snowballs

    Bùa banh tuyết. Công dụng: Làm mấy quả cầu tuyết tự động bay tới nện đối thủ. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: Bùa. Cách quơ đũa: Chĩa thẳng mặt thằng đối thủ. Bùa này là hàng quen của hai bé song sinh nhà Weasley.

    Bluebell Flames

    Bùa lửa hoa chuông (Bluebell nghĩa là hoa chuông). Công dụng: Tạo ra ngọn lửa xanh. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: Bùa. Ánh sáng: Xanh dương sáng (bright blue). Cách quơ đũa: Vẫy nhẹ.

    Bombarda

    Bùa nổ (Explosive charm). Công dụng: Gây nổ, thay thế thuốc nổ của dân Muggle. Cách đọc: Đọc theo tiếng Bồ Đào Nha hoặc Tây Ban Nha, nói chung là ghi sao đọc vậy. Loại: Bùa. Cách quơ đũa: Chĩa vào mục tiêu.

    Bombarda Maxima

    Bùa nổ tối đa. Công dụng: Tăng sức nổ của bùa Bombarda lên tới mức oánh sập tường cũng được (đã qua sự kiểm nghiệm của bà chị Umbridge khi bả muốn vô Phòng Cần Thiết). Cách đọc: BOM-bar-dah MAX-ih-mah. Loại: Bùa. Ánh sáng: Trắng. Cách quơ đũa: Đứng thẳng lưng, ưỡn ngực, giơ tay lên.. chĩa thẳng vào nó! (nổ mạnh nên cần tạo dáng hiên ngang lẫm liệt một chút)

    Brackium Emendo

    Bùa nối xương. Công dụng: Ừ thì là nối xương gãy đó (sản phẩm lỗi cụ thể là cánh tay oặt oẹo của Harry do' công lao 'đọc sai câu chú của Lockhart bảnh tỏn. Lọt vào tay ảnh là từ' nối xương 'thành' rút xương 'ngay). Cách đọc: Br-AH-kee-um eh-MEN-doh. Loại: Bùa. Cách quơ đũa: Cứ chĩa vô chỗ gãy thôi. (Bữa nào ăn cá nhiều xương nhỏ chắc phải gọi phone nhờ anh bảnh tỏn này quá)

    Bubble-Head Charm

    Bùa đầu bong bóng. Công dụng: Tạo 1 bong bóng khí bao quanh đầu của người đọc câu chú, vai trò như bình dưỡng khí của thợ lặn Muggle ấy (đã qua kiểm nghiệm bởi Cedric Diggory và Fleur Delacour). Loại: Bùa.

    Bubble-Producing Spell

    Bùa tạo bong bóng. Công dụng: Biến ra 1 chuỗi bong bóng không vỡ, phục vụ chủ yếu cho việc trang trí cây thông Nô-en. Loại: Bùa.

    LIST – C

    Calvario Curse

    Lời nguyền Rụng tóc. Cách đọc: CAL-voh-RHI-oh, tác dụng: Làm đối phương rụng sạch tóc hoặc tháo bỏ bất cứ thứ gì họ đội trên đầu (tóc giả chăng), ánh sáng: Đỏ.

    Cantis

    Bùa Hát hò. Nhóm: Nguyền rủa (jinx), cách đọc: CAN-tis, tác dụng: Làm cho người hoặc đồ vật ca hát, ánh sáng: Trắng. Năm học 94-95, các giáo sư đã dùng nó lên mấy bộ giáp sắt để chúng hát mấy bài mừng Christmas (này thì Christmas carols XD).

    Capacious Extremis

    Bùa Mở rộng không thể bị phát hiện (Undetectable Extension charm). Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: Ca-PAY-shus ex-TREME-us, tác dụng: Nới rộng không gian bên trong mà không ảnh hưởng bề ngoài của vật (tập 7, cái túi xách của Hermione là 1 ví dụ).

    Carpe Retractum

    Bùa chiếm đoạt và lôi kéo (Seize ang pull charm). Cách đọc: KAHR-pay ruh-TRACK-tum, nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Vàng kim (golden) hoặc cam, có khi là tím. Tác dụng: Kéo đối tượng bị ếm về phía người làm phép hoặc di chuyển người làm phép tới gần đối tượng bị ếm, thường dùng cho những thứ không cử động, nhưng cũng có thể dùng cho thú vật và cây cối. Khi dùng, ánh sáng phát ra sẽ có dạng như những sợi dây thừng. Cách quơ đũa: Giống như đang quất roi.

    Cascading Jinx

    Bùa Quét đổ (Cascade có nghĩa là "đổ xuống như thác"). Nhóm: Nguyền rủa (jinx), ánh sáng: Anh dương, câu chú: Không rõ. Tác dụng: Là phép thuật tấn công, khi sử dụng sẽ tạo nên sự nổ mạnh, tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc (nhóm kẻ thù này thường đứng khá sát nhau). Bùa này không xuất hiện trong truyện mà là trong video game của tập 7 HP phần 1.

    Caterwauling Charm

    Bùa Mèo gào (caterwaul = tiếng mèo gào). Nhóm: Bùa (charm), không rõ câu chú cụ thể, tác dụng: Giống như 1 hệ thống cảnh báo, nếu có người/vật bước vào khu vực bị ếm, bùa này sẽ tạo ra tiếng rít chói tai. Nó được dùng cho làng Hogsmeade trong thời kì đỉnh điểm của Chiến tranh thế giới phù thủy lần 2 (tóm lại là tập 7 đó ^_^).

    Cauldron to Seive

    Thần chú biến vạc thành cái rây (cauldron: Vạc, sieve: Rây). Nhóm: Thần chú biến hình (transforming spell). Không rõ câu chú cụ thể.

    Cave Inimicum

    Bùa chú Đuổi thù. Thuộc nhóm: Bùa chú (charm), mục đích: Bảo vệ, khi dùng không có phát sáng, cách đọc: CAH-vay uh-NIM-i-kuhm. Cách quơ đũa: Phẩy nhẹ hướng thẳng lên trên. Tác dụng: Ngăn cách kẻ thù khỏi chính mình. Trong quá trình tìm kiếm Trường sinh linh giá, Hermione đã dùng nó để che giấu nơi cắm trại của bộ ba.

    Cheering Charm

    Bùa Hưng phấn. Nhóm: Bùa (charm), sáng tạo bởi Felix Summerbee vào những năm 1400s, không rõ câu chú cụ thể, tác dụng: Khiến người bị ếm cười một cách điên cuồng.

    Cistem Aperio

    Câu chú để làm nổ nắp hòm/rương/tủ/.. bị đóng kín. Cách đọc: SEESS-tem a-PER-ioh. Thuộc nhóm: Bùa chú (charm), ánh sáng: Luồng sáng trắng mạnh, khi dùng thì chĩa đũa thẳng vào vật cần mở.

    Colloportus

    Câu niệm của thần chú Khóa chốt/ Niêm phong (Locking spell). Cách đọc: Cull-low-PORE-tus (Việt: Niêm phong! Hoặc Niêm kín). Thuộc nhóm: Bùa chú (charm), không có ánh sáng phát ra khi dùng, tác dụng: Khóa cửa, có hiệu quả cách âm.

    Colloshoo

    Bùa Dính cứng (Stickfast hex). Nhóm: Nguyền rủa (hex), cách đọc: Cull-luh-SHOO (trong tiếng Hy Lạp, collo = dán cứng, còn shoo ở đây chỉ là sự cố ý ghi sai chính tả của shoe), tác dụng: Làm giày của người bị ếm lập tức dính cứng ngắc trên sàn nhà.

    Colovaria

    Bùa Đổi màu (Color change charm). Cách đọc: Co-loh-VA-ree-ah, ánh sáng: Đỏ, nhóm: Bùa (charm), cách quơ đũa: Chỉ thẳng vào thứ cần đổi màu.

    Confringo

    Lời nguyền Nổ tung (Blasting curse). Tác dụng: Nổ banh bất cứ thứ gì người thực hiện phép thuật muốn. Thuộc nhóm: Lời nguyền (curse), ánh sáng: Cam sáng như lửa, cách đọc: Con-FREEN-go. Lời nguyền này mạnh hơn Reductor Curse (cũng là lời nguyền gây nổ, xem list R bên dưới). Lời nguyền này rất thông dụng trong chiến đấu, vì nó có khả năng gây tổn hại ở mức lớn nhất tùy theo năng lực của người sử dụng. Nhóc Harry và bác Vol đã dùng nó khá nhiều trong tập cuối nhé.

    Confundus Charm (Confundo)

    Bùa mê ngải lú. Câu thần chú là Confundo (con-FUN-doe). Tác dụng: Người bị ếm sẽ trở nên choáng váng mơ hồ. Cô nàng Hermione đã dùng trong buổi thử gôn Quidditch để giúp Ron thành công vào đội. Nhóm: Bùa chú (charm), không có ánh sáng.

    Conjunctivitis Curse

    Lời nguyền Mù mắt. Không rõ câu chú. Nhóm: Lời nguyền (curse), tác dụng: Làm mắt nạn nhân đau rát và sưng phù tới mức nhắm tịt mắt lại (thử tưởng tượng bị ong chích lên bầu mắt sẽ rõ, nguyên 1 cục u luôn). Conjunctivitis nghĩa là "bệnh viêm màng kết ở mắt", bùa này tạo kết quả giống triệu chứng bệnh nên mới có tên như thế.

    Cornflake Skin Spell

    Thần chú Da vảy bắp (cornflake: Cốm bắp, 1 dạng cereal ngũ cốc làm từ bắp, miếng nhỏ tròn dẹt như cái vảy). Nhóm: Thần chú (spell), không rõ câu chú cụ thể, tác dụng: Làm da người bị ếm nổi vảy trông giống như bị phủ 1 lớp cốm bắp. Trong truyện, năm 1996 có một trò xui xẻo bị đánh trúng thần chú này, phải vào bệnh thất nằm (ờ, chắc cũng cả tuần đấy).

    Cribbing Spell

    Thần chú Quay cóp. Nhóm: Thần chú (spell), đôi khi cũng có thể là bùa (charm). Đây là tên gọi chung cho tất cả những câu thần chú/ bùa giúp học sinh cóp bài trong kỳ thi.

    Crucio

    Lời nguyền tra tấn (Cruciatus curse). Tác dụng: Gây cho nạn nhân cơn đau khủng khiếp, phải nói là đau cực hạn mà không tạo ra bất cứ dấu vết da thịt nào. Là một trong bốn Lời nguyền không thể tha thứ (Unforgivable curses). Cách đọc: KROO-see-oh (Việt: Tra tấn! Hoặc Hành hạ! Hoặc Nhục hình), ánh sáng: Đỏ hoặc không phát sáng. Nạn nhân của Crucio mà chúng ta thường nhớ tới nhất có lẽ chính là ba má của Neville Longbottom.

    Curse of the Bogies

    Lời nguyền ông ba bị. Câu chú là Mucus ad Nauseam (MYOO-kus ahd NOU-see-um). Tác dụng: Làm người bị ếm bị cảm nặng một cách khá tởm, nhức đầu, buồn nôn, và nhất là sổ mũi nặng ở mức tối đa, có thể hôn mê nếu không chữa trị kịp thời (mucus: Chất nhầy nước mũi, nauseam: Lấy gốc từ chữ nausea, nghĩa là buồn nôn). Nhóm: Lời nguyền (curse), ánh sáng: Xanh lá.

    Cushioning Charm

    Bùa Lót đệm. Không rõ câu chú, nhóm: Bùa (charm), tác dụng: Tạo ra 1 hiệu ứng VÔ HÌNH, mềm như cái gối/đệm trên bề mặt 1 vật. Chủ yếu dùng cho chổi bay (tất nhiên, bằng không thì ai mà chịu nổi cái cán chổi cấn vô chỗ đó chớ).

    Hình tượng trưng cho hiệu ứng của bùa chú:

    [​IMG]

    LIST – D

    Defensive Charm

    Bùa Phòng thủ. Nhóm: Bùa (charm), câu chú không rõ. Tác dụng: Giúp người dùng chắn sự tấn công của kẻ thù.

    Defensive Charge

    Phòng thủ tự động (Automatic defense). Nhóm: Thần chú (spell), tác dụng: Tạo ra một nguồn năng lượng giống nguồn điện chạy trong cơ thể người dùng, giúp bảo vệ khỏi sự tấn công va chạm của kẻ thù. Năm 1995, ông Dursley có lần từng muốn chộp cổ Harry, nhưng ngay sau đó ông ta cảm thấy như bị giật điện nên mới buông thằng nhỏ ra.

    Defodio

    Bùa Đục khoét (gouging charm). Cách đọc: Deh-FOH-dee-oh, tác dụng: Dùng để đục, khoét, khắc lên đá tảng. Harry đã dùng nó để khắc bia mộ cho Dobby. Nhóm: Bùa (charm).

    Deletrius

    Thần chú triệt tiêu/ tẩy xóa (Eradication Spell). Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: De-LEE-tree-us (Việt: Tẩy xóa), ánh sáng: Không có. Tác dụng: Làm tan rã và phân hủy thứ bị ếm, có thể dùng để xóa đi tác dụng còn sót lại của 1 phép thuật được dùng trước đó trên đồ vật bởi 1 cây đũa khác.

    Densaugeo

    Răng mọc dài ra (Tooth-growing spell). Nhóm: Nguyền rủa (hex), cách đọc: Den-sah-OO-gi-oh (Việt: Răng mọc dài ra), ánh sáng: Tím violet, tác dụng: Làm răng mọc dài ra đến mức kỳ cục. Hermione từng bị' dính chưởng 'bởi Draco khi Draco và Harry bắt đầu ẩu đả trong hành lang.

    Depulso

    Bùa Xua đuổi/ Trục xuất (Banishing Charm). Cách đọc: De-PUHL-so, nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Trắng/ đỏ, tác dụng: Làm đối tượng bị ếm biến đi chỗ khác, là phép phản lại của bùa triệu tập Accio. Cách quơ đũa: Tay lướt nhanh như đang quét bụi.

    Deprimo

    Bùa nổ thành lỗ hổng. Nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Xanh lá, cách đọc: Dee-PRIM-oh. Tác dụng: Gây nổ tạo thành những lỗ hổng hướng xuống hướng (nổ sàn nhà chẳng hạn.. hơi giống máy khoan). Độ mạnh của nó lớn tới nỗi có thể phá nát sàn nhà của cả một căn phòng chỉ trong vài giây.

    Descendo

    Bùa hạ thấp. Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: Deh-SEHN-doh, tác dụng: Khiến vật bị ếm tự di chuyển xuống dưới hoặc đến một vị trí thấp hơn, ánh sáng: Xanh dương.

    Diffindo

    Bùa Cắt đứt (Severing Charm). Cách đọc: Deef-IN-doe (Việt: Rách toét! Hoặc Cắt gỡ), ánh sáng: Xanh lá nhạt hoặc hồng tươi (hot pink), tác dụng: Cắt xén đồ vật, nhóm: Bùa (charm). Bùa này được dạy trong chương trình học năm 2, phát minh bởi Delfina Crimp những năm 1400s.

    Diminuendo

    Bùa Co rút. Câu chú: Diminuendo (chắc là ghi sao đọc vậy), nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Trắng, tác dụng: Co nhỏ 1 vật.

    Disillusionment Charm

    Bùa Tan ảo ảnh. Nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Trắng, không rõ câu chú cụ thể. Tác dụng: Ngụy trang, khiến người/ vật bị ếm hòa vào không gian xung quanh để ẩn náu. Cách quơ đũa: Gõ nhẹ lên vật/ người cần ếm. Disillusion có nghĩa là "làm tan vỡ ảo tưởng". Trích từ HP Vietnam Official Forum: Bùa tan ảo ảnh là thần chú giúp giấu đi bản chất phép thuật của vật. Phù thủy có thể nuôi giữ Bằng Mã và ngựa có cánh, miễn là họ phải thường xuyên ếm bùa Tan Ảo Ảnh lên chúng để dân Muggle không nhận ra rằng có cái gì đó rất bất bình thường về họ (theo sách "Quái vật kì thú và nơi tìm ra chúng").

    Dissendium

    Bùa Mở đường. Cách đọc: Dis-EN-dee-um (Việt: "Mở đường thoát lối!"), nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Không, tác dụng: Khiến lối đi bí mật hiện ra. Cách quơ đũa: Gõ nhẹ lên chỗ mà bạn nghĩ là có lối đi bí mật.

    Draconifors Spell

    Thần chú Hóa rồng. Nhóm: Thần chú biến hình (transfiguration), ánh sáng: Đỏ rực như lửa, tác dụng: Biến những vật nhỏ thành rồng, người dùng phép này có thể điều khiển con rồng sau khi biến thành. Cách quơ đũa: Tay cử động như chém vào không khí, chĩa đũa về phía đồ vật muốn biến đổi.

    Drought Charm

    Bùa Khô cạn. Nhóm: Bùa (charm), không rõ câu chú, tác dụng: Rút khô nước trong ao, đầm nhỏ. Bùa này không đủ mạnh để dùng cho sông, hồ.

    Ducklifors Jinx

    Bùa Hóa vịt. Nhóm: Bùa biến hình (transfiguration), ánh sáng: Vàng, tác dụng: Biến vật/cơ thể/ sinh vật khác thành con vịt. Cách quơ đũa: Quất mạnh xuống dưới.

    Duro

    Bùa Hóa đá (hardening charm). Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: DOO-roh, ánh sáng: Không, tác dụng: Biến vật thành tảng đá/ hòn đá.

    LIST – E

    Ears to Kumquats

    Biến lỗ tai thành trái quất vàng. Nhóm: Thần chú biến hình (transfigure), không rõ câu chú cụ thể.

    Ear-Shrivelling Curse

    Lời nguyền Teo tai. Nhóm: Lời nguyền (curse), không rõ câu chú, tác dụng: Làm lỗ tai khô quắt và teo lại. Vào thời điểm nào đó giữa năm 1989-1994, 1 người bạn qua thư của Bill Weasley đã gửi cho anh chàng 1 cái mũ có ếm bùa này.

    Engorgio

    Bùa Phình to (Engorgement charm). Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: En-GOR-gee-oh (Việt: Phồng lên), ánh sáng: Màu xanh lạnh (icy blue), tác dụng: Phóng đại tính chất của sự vật lên nhiều lần, đến 1 mức nào đó, vật bị ếm sẽ quá tải và phát nổ

    Đây là ví dụ:

    [​IMG]

    Engorgio Skullus

    Bùa Đầu phình to. Nhóm: Nguyền rủa (hex), ánh sáng: Xanh lá, cách quơ đũa: Chỉ thẳng vào mục tiêu, cách đọc: In-GORE-jee-oh SKULL-us. Tác dụng: Làm đầu của nạn nhân phình to ra, thần chú phản phé của bùa này là Redactum Skullus (xem list R). Bùa này là 1 biến thể của bùa Phình to.

    Entrail-Expelling CurseLời nguyền Lòi ruột. Nhóm: Lời nguyền (curse), không rõ câu chú và tác dụng cụ thể, người ta cho rằng nó sẽ tống hết ruột gan phèo phổi của kẻ bị nguyền rủa ra ngoài. Người phát minh ra nó là Urquhart Rackharrow (1600s). Harry từng nhìn thấy chân dung của ông treo trong Bệnh viện Thánh Mungo.

    Entomorphis

    Cái này mình không biết nên gọi tên là gì, phép thuật này có tác dụng khiến người bị ếm có những đặc tính của côn trùng sâu bọ trong quãng thời gian ngắn, mất khả năng nói, thích bò xung quanh và có râu/lông tơ như sâu bọ. Nhóm: Nguyền rủa (jinx), câu chú: Entomorphis, ánh sáng: Đỏ. Harry mém nữa là dùng nó với Dudley trong tập 5 khi thằng mập Dudley châm chọc Harry vì nó khóc trong mơ, nhưng sau đó lại không kịp dùng vì 2 tên Giám Ngục xuất hiện.

    Episkey

    Chữa lành (tiếng Hy Lạp Episkevi có nghĩa là' sửa chữa '). Nhóm: Thần chú chữa trị, cách đọc: Eh-PIS-kee, tác dụng: Chữa lành vết thương nhỏ như gãy mũi/ rách môi/v.. v.. ánh sáng: Không. Cô Tonks từng giúp Harry chữa cái mũi gãy của nó bằng câu thần chú này.

    Erecto

    Bùa Dựng đứng/ đứng thẳng/ làm thẳng. Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: Uh-REK-toh, tác dụng: Dựng lên 1 kết cấu/ kiến trúc nào đó. Cách dùng:

    [​IMG]

    Evanesco

    Thần chú Biến mất (Vanishing spell). Nhóm: Thần chú biến hình (transfigure), cách đọc: Ev-an-ES-ko (Việt: Hô biến, biến), tác dụng: Làm biến mất người/ sinh vật/ đồ vật nào đó, ánh sáng: Không.

    Everte Statum

    Thần chú ném ngã (theo tiếng La-tin, everte nghĩa là' ném đi, trục xuất ', statum là' đứng, vị trí đứng '). Nhóm: Thần chú (spell), cách đọc: Ee-VER-tay STAH-tum, ánh sáng: Cam. Tác dụng: Gây ra cơn đau mãnh liệt nhưng cực ngắn, khiến đối phương sẩy chân rồi nổ bay họ ra khỏi chỗ đứng cũ, chuyên dùng khi đối chiến. Năm học thứ 2, Draco dùng phép này với Harry

    [​IMG]

    Expecto Patronum

    Bùa Thần hộ mệnh (Patronus charm). Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: Ex-PEK-toh pa-TRO-num (Việt: Hú hồn thần hộ mệnh), ánh sáng: Bạc.

    Expelliarmus

    Bùa Giải giới (Disarming charm). Nhóm: Bùa (charm), cách đọc: Ex-PELL-ee-ARE-muss (Việt: Úm ba la úm ba li, tống đi con chuột xạo! Hoặc Quăng vũ khí! Hoặc Văng ra), ánh sáng: Đỏ tươi, tác dụng: Tước vũ khí/ đũa phép của đối phương

    Expulso

    Lời nguyền Nổ tung (giống lời nguyền gây nổ Reducto curse). Nhóm: Lời nguyền (curse), cách đọc: Ecks-SPUHL-soh, ánh sáng: Xanh dương, tác dụng: Gây nổ. Trong tập 7, bộ ba ở trong 1 tiệm ăn và gặp phải Tử thần thực tử, mấy ông Tử thần thực tử đó dùng Expulso làm nổ quầy thức ăn.

    Extinguishing Spell

    Thần chú dập lửa. Nhóm: Thần chú (spell), câu chú cụ thể: Không rõ.

    Eye of rabbit, harp string hum, turn this water into rum

    "Mắt con thỏ, dây đàn hạc ngân nga, hãy biến nước thành rượu rum." Thần chú biến nước thành rượu rum. Nhóm: Biến hình (transfigure), ánh sáng: Đôi lúc phát ra màu trắng, cách quơ đũa: Phẩy ba lần.

    LIST – F

    Feather-light Charm

    Bùa nhẹ bẫng. Nhóm: Bùa (charm). Không rõ câu chú.

    Ferula

    Nẹp chân khớp gối. Cách đọc: Fer-ROO-lah (Việt: Nẹp chân khớp gối). Nhóm: Thần chú chữa lành (healing spell). Cách quơ đũa: Gõ nhẹ lên mục tiêu. Tác dụng: Băng bó và nẹp xương. Mùa xuân năm 1994, thầy Lupin đã dùng nó cho cái giò gãy của Ron.

    Fianto Duri

    Bùa tăng sức chống chịu. Cách đọc: Fee-AHN-toe DYOU-ree. Nhóm: Bùa (charm). Cách quơ đũa: Chĩa lên trời. Ánh sáng: Trắng, hơi có ánh xanh dương. Tác dụng: Không cụ thể, khái quát là làm cứng hơn hoặc tăng cường sức chống chịu của tường bảo vệ phép thuật hoặc bất kỳ loại che chắn nào. Vì tác dụng của nó, nên bùa này rất có thể thường được dùng để tăng sức phòng ngự của bùa chắn Protego Maxima. Dưới đây là hình cắt từ phim, khi bùa này được dùng ở trận đấu cuối cùng:

    [​IMG]

    Fidelius Charm

    Bùa trung tín. Nhóm: Bùa (charm). "Fidelis" là tiếng Latin, có nghĩa là đáng tin cậy và trung thành. Cái tên "Fidelius" có nguồn gốc từ từ này, có nghĩa là đáng tin cậy hơn và trung thành hơn. Bùa trung tín là một loại bùa cực kì khó và phức tạp nhưng lại rất hiệu nghiệm khi được dùng để che giấu bí mật trong linh hồn của một cá nhân nào đó; một phù thủy hay pháp sư bất kì nắm giữ bí mật chủ chốt được gọi là Người giữ bí mật. Vị trí của ngôi nhà được bảo vệ bởi bùa phép này sẽ vô hình, không thể sờ thấy được cũng như không thể định vị được và cách âm với bên ngoài. Đây là câu thần chú cực kì cũ, một trong những câu thần chú cổ xưa nhất.

    Fiendfyre

    Lửa quỷ. Nhóm: Lời nguyền (curse). Cách quơ đũa: Giữ chặt và giơ lên cao. Tác dụng: Thả ra linh hồn ngọn lửa bị nguyền rủa. Ở tập Hoàng Tử Lai, Trường sinh linh giá Vòng nguyệt quế của Ravenclaw đã bị tiêu hủy bởi thần chú Lửa quỷ (Fiendfyre), bởi Vincent Crabbe khi cậu ta, Gregory Goyle và Draco Malfoy tấn công Harry, Ron và Hermione trong căn phòng Cần thiết. Loại lửa này hầu như không thể bị điều khiển, cho nên hậu quả là trai cứng nhà Crabbe cũng ngủm luôn.

    Finger-removing Jinx

    Lời nguyền cắt ngón tay. Nhóm: Nguyền rủa (jinx). Không rõ câu chú. Tác dụng: Cắt rời ngón tay của đối phương.

    Finite hoặc Finite Incantatem

    Thâu hồi pháp thuật. Nhóm: Thần chú phản phé (counter spell). Cách đọc: Fi-NEE-tay (Việt: Chấm dứt) hoặc fi-NEE-tay in-can-TAH-tem (Việt: Thâu hồi pháp thuật). Ánh sáng: Đỏ. Tác dụng: Cắt đứt, triệt tiêu mọi tác dụng của pháp thuật mà đối phương bắn ra.

    Firestorm

    Bùa bão lửa. Nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Đỏ thẫm (crimson) và vàng (gold), cách quơ đũa: Vung thành vòng tròn lớn trên đầu. Tác dụng: Tạo ra những vòng bão lửa. Xem hình để biết cụ thể đi nha ^^ (cắt từ cảnh phim cụ Dum và Harry vào hang sâu tìm Trường sinh linh giá, tập Hoàng Tử Lai) :

    [​IMG]

    Fixing Charm

    Bùa cố định. Nhóm: Bùa (charm). Không rõ câu chú. Tác dụng: Cố định, đóng cứng vật ở 1 chỗ, gần giống bùa Cố định vĩnh viễn (Permanent Sticking Charm), nhưng khác ở chỗ dễ thu hồi phép thuật. Hoặc cũng có thể nói, bùa này đơn giản chỉ là cách gọi khác của Sticking Charm (Sticking: Dán cứng).

    Flagrante Curse

    Lời nguyền đốt cháy. Câu chú: Flagrante, cách đọc: Flah-GRAN-teh. Nhóm: Nguyền rủa (curse), tác dụng: Khiến mục tiêu bốc cháy hoặc tỏa độ nóng cực cao (y như kim loại trong lò rèn ấy) ngay khi vừa bị chạm vào. Lời nguyền này đã được dùng rất rất nhiều trên đống vàng trong hầm chứa ngân hàng Gringotts của Lestrange, cản trở bộ ba Harry lấy và phá hủy cúp Hufflepuff, vốn là 1 Trường sinh linh giá.

    Flagrate

    Bùa đánh dấu. Cách đọc: Fla-GRA-tay (Việt: Đánh dấu). Nhóm: Bùa (charm). Tác dụng: Đánh dấu trong không khí bằng vết cháy đỏ hoặc cam, không có ánh sáng phát ra từ đầu đũa. Cách quơ đũa: Vẽ vào không khí. Cái hình dưới đây nói lên tất cả về bùa này, xem là hiểu rồi ha:

    [​IMG]

    Flame-freezing Charm

    Bùa làm nguội lửa. Nhóm: Bùa (charm), ánh sáng: Trắng, cách quơ đũa: Quơ vòng trên đỉnh đầu. Tác dụng: Well, cái tên nói lên tất cả rồi.

    Flashing Paint Charm

    Bùa sơn nhấp nháy. Nhóm: Bùa (charm), không rõ câu chú. Tác dụng: Làm màu nước sơn nhấp nháy đổi màu.

    Flipendo (còn có tên là Knockback Jinx)

    Bùa choảng nhau. Nhóm: Bùa nguyền rủa (jinx), cách đọc: Fli-PEN-doh, ánh sáng: Xanh dương. Tác dụng: xua đuổi kẻ thù, đẩy lùi một vật, làm nổ tung hoặc khởi động một công tắc bị phù phép. Bùa chú này được viết trong cuốn sách Thế lực hắc ám: Hướng dẫn tự phòng vệ của Quentin Trimble và sách Thần chú căn bản lớp 2 của Miranda Goshawk. Bùa chú này có thể được phòng chống bằng Bùa khiên hoặc Bùa hóa giải. Bùa chú này được Giáo sư Quirinus Quirrell dạy trong lớp 1 năm 1991, sau đó được sử dụng để chống lại cua lửa, yêu nhí.. trong lâu đài Hogwarts, cũng như để tự vệ chống lại những quái thú trong Rừng Cấm

    Vào năm thứ 2, các phù thủy sinh học được cách tăng mức độ của câu thần chú. Để làm được điều này, người niệm bùa phải giữ năng lượng của họ bên trong cây đũa phép đến khi tia sáng màu xanh chuyển sang màu tím đỏ thì giải phóng năng lượng. Nếu như qua giai đoạn chuyển màu tím đỏ thì câu thần chú sẽ phản tác dụng, bay ngược trở lại người niệm bùa, gây một ít tổn hại cho họ.

    Flipendo Duo (Knockback Jinx Duo)

    Bùa choảng đôi. Là phiên bản hạng nặng của Bùa choảng nhau Flipendo. Ánh sáng: Đỏ. Cách quơ đũa: Chém vào không khí. Cực kỳ, hết sức, tuyệt đối hữu dụng khi đấu tay đôi.

    Flipendo Tria

    Bùa choảng gấp ba. Phiên bản càng khủng của bùa choảng đôi. Sức mạnh của bùa choảng tăng lên theo hậu tố số học Duo (x2), Tria (x3), v. V.. Phạm vi tấn công lớn hơn 2 loại trước, tạo thành hình dáng vòi rồng, tấn công nhiều người cùng lúc. Ánh sáng: Xanh dương. Cách quơ đũa: Chém thẳng xuống dưới.

    Flying Charm

    Bùa bay lượn. Nhóm: Bùa (charm). Không rõ câu chú. Tác dụng: Làm đồ vật có thể bay lượn. Chuyên ếm lên chổi, thảm để chúng thành chổi bay, thảm bay.

    Fumos (Smokescreen Spell)

    Bùa khói mù. Nhóm: Bùa (charm), câu chú: Fumos (mình không thấy phiên âm, nhưng nghĩ hẳn phải là FOO-mos, tương tự cách đọc Lumos). Ánh sáng: Vàng (yellow). Tác dụng: Tạo ra những đám khói đen mù mịt để phòng thủ.

    Fumos Duo

    Phiên bản mạnh hơn của bùa khói mù. Ánh sáng: Đỏ đậm. Câu chú: "Fumos Duo!". Cách quơ đũa: Quất thẳng lên rồi vẩy nhẹ xuống.

    Furnunculus (Pimple Jinx)

    Lời nguyền nổi mụn. Nhóm: Nguyền rủa (jinx). Cách đọc: Fur-NUN-kyoo-lus (Việt: "Diệm sơn phún hỏa!"). Ánh sáng: Vàng kim (gold). Tác dụng: Làm mục tiêu nổi nhọt kín người, có thể chữa trị bằng thuốc chữa nhọt (boil-cure potion).

    Fur Spell

    Bùa mọc lông. Nhóm: Bùa (charm). Không rõ câu chú. Tác dụng: Cái tên nói lên tất cả ^_^.

    LIST – G

    Geminio

    Cloning charm.

    LIST – H

    Homenum Revelio

    This spell reveals human presence.

    LIST – I

    Immobulus

    Freeze charm. Immobilizes whatever this spell hits.

    Impedimenta

    Trip jinx. Slows target down. Also used to levitate people.

    Imperio

    Imperius curse. Gives the user complete control over target.

    Impervius

    Repelling charm (from fire, water, etc).

    Incarcerous

    Ropes the size of thick snakes wrap around target' s arm and legs.

    Incendio

    Ignites an object on fire.

    Inflecto Telum

    LIST – L

    Lacarnum Inflamarae

    Conjures a blue flame that can be held in a jar.

    Langlock

    Glues your opponent 's tongue to the roof of their mouth.

    Levicorpus

    Hangs target by their ankles.

    Liberacorpus

    Counter-curse for Levicorpus.

    Ligilimes

    This spell lets you see into your opponents mind.

    Locomotor

    Levitation charm (Like Wingardium Leviosa)

    Locomotor Mortis

    Leg-binding spell.

    Lumos Maxima

    Creates light more powerful than Lumou.

    Lumou

    Illumination charm.

    Lumus Solan

    Conjures sunlight from the tip of the user' s wand.

    LIST – M

    Mobiliarbus

    Levitation charm. (Like Wingardium Leviosa)

    Mobilicorpus

    Invisible strings are tied to opponent 's wrists, neck, & knees.

    Morsmordre

    Summons the dark mark.

    Muffliato

    Confidential charm. Keeps others from hearing what is said.

    LIST – N

    Nox

    When you use the spell Lumou, you use this to turn off the light.

    LIST – O

    Obliviate

    Memory loss charm.

    Obscuro

    Blindfolding charm.

    Oculus Reparo

    Repairs glasses.

    Oppugno

    Creates and controls birds from the end of the user' s wand.

    Orchideous

    Conjures flowers.

    LIST – P

    Partis Temporus

    Parts flames. Will probably work with water, etc.

    Periculum

    Sends red sparks in the direction the wand points. (Small firework)

    Petrificus Totalus

    This spell is the full body-bind.

    Piertotum Locomotor

    Brings the stone guards of Hogwarts to life.

    Point me

    Compass charm, wand points north.

    Portus

    This spell makes an object into a port key.

    Prior Incantato

    Shows prior spells cast by a wand.

    Protégo

    Shield charm.

    Protégo Horribilis

    Protective enchantment. Protects against Dark Magic.

    Protégo Maxima

    Protective enchantment. When used with Fianto Duri, and Repello Inimicum, creates the most powerful magical shield known to wizards.

    Protégo Totalum

    Protective enchantment. Protects small area against most spells.

    LIST – Q

    Quietus

    Reduces your voice.

    LIST – R

    Reducio

    Reduces target.

    Reducto

    Destruction spell.

    Relashio

    Creates heat/sparks from the caster 's wand. Releases chains/cuffs.

    Rennervate

    Reviving charm.

    Reparo

    Repairs objects.

    Repello Inimicum

    Protective enchantment. When used with Protégo Maxima and Fianto Duri, creates the most powerful magical shield known to wizards.

    Repello Muggletum

    Protective enchantment. Repells Muggles.

    Rictusempra

    Tickle charm.

    Riddikulus

    Makes the user' s fear from a boggart, look silly.

    LIST – S

    Salvio Hexia

    Protective enchantment. Protects against Hexes.

    Scourgify

    Cleaning charm.

    Sectumsempra

    Slashes your opponent leaving sword-like wounds.

    Serpensortia

    Conjures up a snake from the user's wand.

    Silencio

    Silencing charm.

    Sonorus

    Makes your voice very loud.

    Specialis Revelio

    Detects evil in objects.

    Stupefy

    Paralyzes (stuns) your opponent.

    LIST – T

    Tarantallegra

    Legs jerk uncontrollably out of control.

    Tergeo

    Cleans yourself or someone else off.

    LIST – V

    Vera Verto

    Turns objects/animals into water goblets.

    Vipera Evanesce

    Burns your opponent.

    Vulnera Sanentur

    Healing charm. Reverses the effects of Sectumsempra.

    LIST – W

    Waddiwasi

    Shoots an object at someone or something the user chooses.

    Wingardium Leviosa

    Levitation charm.

    Tổng hợp nhiều nguồn.
     
    Last edited by a moderator: 26 Tháng sáu 2020
  2. Đăng ký Binance
  3. Nhu Mỳ

    Bài viết:
    5
    Bạn viết được thể này giỏi ghê á!
     
    nguyenhaiyen123 thích bài này.
  4. miyanoka

    Bài viết:
    38
    Lâu rồi mới thấy danh sách phép thuật thế này
     
    nguyenhaiyen123 thích bài này.
  5. miyanoka

    Bài viết:
    38
    H mới để ý. Chỗ crucio có 3 lời nguyền k thể tha thứ thôi
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...