Danh sách các phím tắt trên máy tính windows 10 full

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi Tâm Trạng Mưa, 14 Tháng chín 2019.

  1. Tâm Trạng Mưa Tôi thích ngày mưa vì nó xóa đc dấu vết nỗi buồn

    Bài viết:
    103
    Biết được hết tất cả các tổ hợp phím này, bạn sẽ không cần sử dụng chuột nữa. Windows 10 được thiết kế dành cho màn hình cảm ứng, nhưng Microsoft vẫn không quên những người dùng PC truyền thống. Hệ điều hành vẫn đi kèm với nhiều phím tắt được tích hợp sẵn - bao gồm các phím tắt mới cho Command Prompt - cho những người thích bàn phím vật lý.

    Các phím tắt hữu ích cho việc sử dụng Windows 10 mà bạn có thể tham khảo

    Tiết kiệm thời gian của bạn

    Ctrl + a - chọn tất cả

    Ctrl + b - in đậm

    Ctrl + c - sao chép

    Ctrl + D - mở hộp thoại định dạng font chữ

    Ctrl + F - tìm kiếm

    Ctrl + g - tìm ví dụ tiếp theo của văn bản

    Ctrl + h - thay thế

    Ctrl + i - nghiêng

    Ctrl + k - chèn một siêu liên kết

    Ctrl + n - mở mới workbook

    Ctrl + p - in

    Ctrl + s - lưu trữ

    Ctrl + u - gạch gạch

    Ctrl + v - dán

    Ctrl + w - gần

    Ctrl + x - cắt

    Ctrl + y - lặp lại

    Ctrl + z - hủy bỏ, quay trở lại

    F1 - giúp đỡ

    F2 - phiên bản

    F3 - dán tên

    F4 - lặp lại hành động cuối cùng

    F5 - truy cập

    F6 - ngăn tiếp theo

    F7 - kiểm tra đánh vần

    F8 - phần mở rộng của chế độ

    F9 - recalculate tất cả mọi người

    F10 - kích hoạt thanh thực đơn

    F11 - đồ thị mới

    Ctrl + +: -chèn vào thời điểm hiện tại

    Ctrl + +;-chèn ngày hiện tại

    Ctrl + "- sao chép giá trị phần tử ở trên

    Ctrl + '- sao chép công thức từ phần tử ở trên

    Ca - điều chỉnh bản dịch cho các chức năng bổ sung trong thực đơn excel

    Ca + F2 - chỉnh sửa bình luận

    Ca + F3 - dán chức năng vào công thức

    Ca + F4 - tìm kiếm tiếp theo

    Ca + F5 - tìm

    Ca + F6 - bảng điều khiển trước đây

    Ca + F8 - thêm vào lựa chọn

    Ca + F9 - tính bảng làm việc hoạt động

    Ca + F10 - trưng bày thực đơn popup

    Ca + F11 - bảng tính mới

    Ctrl + F3 - đặt tên

    Ctrl + F4 - gần

    Ctrl + F5 - kích thước của cửa sổ phục hồi

    Ctrl + F6 - cửa sổ workbook tiếp theo

    Ca + Ctrl + F6 - cửa sổ workbook trước đây

    Ctrl + F7 - di chuyển cửa sổ

    Ctrl + F8 - thay đổi kích cỡ cửa sổ

    Ctrl + F9 - giảm thiểu các workbook

    Ctrl + F10 - tối đa hoặc phục hồi cửa sổ

    Ctrl + F11 - inset 4.0 tờ macro

    Ctrl + F1 - tập tin mở

    Alt + F1 - chèn đồ thị

    Alt + F4 - thoát khỏi ứng dụng hoặc tắt máy

    Alt + F11 - biên tập viên cơ bản visual

    Ctrl + Shift + F3 - tạo tên sử dụng tên của hàng và nhãn cột

    Ctrl + Shift + F6 - cửa sổ trước

    Ctrl + Shift + F12 - in

    Alt + ca + F1 - bảng tính mới

    Ctrl + '. Chuyển đổi giá trị / Hiển thị của công thức

    Ctrl + Shift + a - chèn tên trong công thức

    Mũi Tên Alt + down - danh sách xem tự động

    Ctrl + Shift +~- định dạng chung

    Các phím thông dụng trên bàn phím

    [​IMG]

    Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.

    Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift).

    Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift)

    Các phím chức năng

    [​IMG]

    Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình.

    Các phím đặc biệt

    [​IMG]

    Esc (Escape) : Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

    Tab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.

    Caps Lock: Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ)

    Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hoặc chạy một chương trình đang được chọn.

    Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn. Lưu ý mỗi khoảng cách cũng được xem là một ký tự, gọi là ký tự trắng hay trống.

    Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có.

    Các phím Shift, Alt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có qui định riêng cho các phím này.

    Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự.

    Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.

    Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

    Các phím điều khiển màn hình hiển thị

    [​IMG]

    Print Screen (Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường.

    Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là" tàn dư"của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.

    Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

    Các phím điều khiển trang hiển thị

    [​IMG]

    Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản.

    Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.

    Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.

    End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.

    Page Up (Pg Up) : Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

    Page Down (Pg Dn) : Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

    Các phím mũi tên

    [​IMG]

    Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi.

    Cụm phím số

    [​IMG]

    Num Lock: Bật hay tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có tác dụng được ký hiệu bên dưới.

    Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

    Các đèn báo

    [​IMG]

    Các đèn báo tương ứng với trạng thái bật/tắt của các nút Num Lock, Caps Lock, Scroll Lock.

    Các dấu chấm nổi

    Các dấu chấm nằm trên phím F và J giúp người dùng định vị nhanh được vị trí của hai ngón trỏ trái và phải khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay.

    Dấu chấm nằm trên phím số 5 bên cụm phím số giúp định vị ngón giữa tại vị trí số 5 khi thao tác.

    Các chức năng khác

    Đối với bàn phím có các phím hỗ trợ Media và Internet, các phím này được sử dụng như các lệnh trong các chương trình Media (xem phim, nghe nhạc) và Internet (duyệt Web, Email).

    Nếu bàn phím có thêm các cổng USB, Audio (âm thanh) thì dây cắm của các cổng này phải được cắm vào các cổng tương ứng trên máy vi tính.

    Ngoài ra một số bàn phím có các phím đặc biệt cần phải được cài đặt chương trình điều khiển (Driver) trong dĩa CD kèm theo để hoạt động.
     
    LieuDuongTố Văn thích bài này.
    Last edited by a moderator: 7 Tháng mười hai 2019
  2. dongphucfastracy

    Bài viết:
    1
    Cảm ơn bác đã chia sẽ. Bác có thể làm bên macbook được không ạ
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...