Điệu Hồ Quảng là gì? Cải lương Hồ Quảng hay còn gọi là cải lương tuồng cổ là một loại hình nghệ thuật phối hợp giữa ba nghệ thuật: Cải lương, tuồng kịch Bắc Kinh và tuồng kịch Quảng Ðông. Quảng tức là Quảng Đông hay Lưỡng Quảng, vì cải lương Hồ Quảng sử dụng nhiều giai điệu, phong cách của kịch tuồng vùng này. Hồ có lẽ là đọc trệch ra của Hò. Vì thế, Hồ Quảng là lối hát hò theo kiểu của vùng Quảng Đông. Dưới đây là danh sách các điệu Hồ Quảng nổi tiếng 1. A nàng 2. Alysan/caoa xang xim/mê linh biệt khúc 3. A-na 4. Bạch mai khúc 5. Bích câu kỳ ngộ 6. Binh ho thu nguyet 7. Bống đăng tâm khúc 8. Các hồ quảng clip 9. Cánh nhạn minh tâm 10. Câu thơ yên ngựa 11. Chia biệt 12. Chiêu quân 13. Chiêu quân (chiêu quân hạ khúc) 14. Chiêu quân (chiêu quân thượng khúc) 15. Chiêu quân hoàng phiên 16. Chiêu quân vọng nguyệt 17. Chung bản phảnh xình 18. Cố lão mành bản 19. Cung tiên 20. Đan viện chung thanh 21. Dâng rượu 22. De nu hoa 23. Dì lẩu phai 24. Kỉnh thi 25. Đoản khúc lam giang 26. Duyên thủy ngư 27. Giấc mơ xuân 28. Giáng tiên 29. Giao đạo 30. Giao hoa 31. Hán cung ương nguyệt 32. Hàng châu cô nương 33. Hành thình húng 34. Hành thình húng 35. Hồ cai 36. Hồ ly đuôi 37. Hổ oai 38 Hò xíng sáng 39. Hoài mơ 40. Hoàng mai 41. Hoàng mai 22 42. Hoàng mai đố cá 43. Hoàng mai hận 44. Hoàng mai hận 45. Hoàng mai huyền tôn 46. Hoàng mai kết bạn! 47. Hoàng mai khóc mộ 48. Hoàng mai ngâm khúc 49. Hoàng mai oán (ly biệt) 50. Hoàng mai phụng hoàng san 51. Hoàng mai thanh long 52. Hoàng mai thanh long 53. Hoàng mai trả ngọc 54. Hồng chúc lệ 55. Hương sắc hoa 56. Hy thính kỷ 57. Kê toa 58. Khang định tình ca 59. Kim liên giặt áo 60. Liên hoàn khâu 61. Liễu thuận nương 62. Lục trung duyên 63. Lương chúc tiểu khúc 64. Lương sơn bá đề thơ 65. Lý được mùa 66. Ly hận 67. Lý thần phi 68. Má hồng phận bạc 69. Mành bản đào 70. Mành bản kép 71. Mẫu đơn 72. Mẫu đơn tiên 73. Minh tâm ca khúc 74. Minh tâm đồ long 75. Minh tâm đồ long 76. Minh tâm rỉ máu 77. Minh tâm tống biệt 78. Minh tâm vọng nguyệt 79. Minh tâm xử án 80. Mộng bướm hoa 81. Nắng xuân 82. Ngâm oán 83. Ngọn giáo biên thùy 84. Ngưu lang chức nữ 85. Nguyệt viên hoa hảo 86. Nhậm giấm 87. Nhị hoàng dị phạng 88. Nhị hoàng dị phạng 89. Nhị hoàng duyên 90. Nhị hoàng duyên 91. Nhữ minh minh 92. Phá cầu 93. Phân ly khúc 94. Phảnh phá 95. Phành phó 96. Phong trần cát bụ 97. Phu thê tương mạ 98. Qua hạ câu 99. Quân hành khúc 100. Quậy xì 101. San hậu 102. San hậu 103. Sầu nguyệt hạ (cung thương sầu nguyệt hạ) 104. Sầu oan khúc 105. Sở vân 106. Sơn địa tình ca 107. Tầm tơ vương 108. Tân hôn 109. Tẩu mã 110. Tây sương ký 111. Tây vương nữ hay nữ nhi tình 112. Thải vân truy nguyệt 113. Than thập xứng hay thập thán thanh 114. Thập nhị lang ca 115. Thiên tiên phối 116. Thông mai 117. Thủ xái phỉ 118. Thúy kiều - thúc sinh 119. Thúy kiều- từ hải 120. Tian mi mi 121. Tiên đơn núi dị 122. Tiếng chuông chùa 123. Tiêu anh phụng 124. Tống liên chi 125. Trăng thu dạ khúc 126. Trịnh ấn (thúy kiều) 127. Trường khúc 128. Trường sơn cô nương 129. Từ hải 130. Tư mã tương như 131. Tương chúc xỉ 132. Tửu bản 133. Uyên ương 134. Vè quảng bắc kinh 135. Võ nhị quy ải 136. Xa phu 137. Xách xuổi 138. Xảo bản 139. Xập bạc mó 140. Xẩu thọt 141. Xầy hui 142. Xây xì cô 143. Xí xáng liu 144. Xuân lôi 145. Xung trận 146. Xuỵt tẩy dầu hoàng