Đặc điểm nhận dạng của Vi nấm: Aspergillus, Penicillum, Fusarium

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Milk Milk, 13 Tháng sáu 2021.

  1. Milk Milk

    Bài viết:
    82
    1 . Đặc điểm của vi nấm:

    - Gồm nấm men và nấm sợi là những sinh vật nhân thực có thành tế bào bằng chitin.

    - Phần lớn vi nấm phát triển dưới dạng các sợi đa bào được gọi là sợi nấm (hyphae) tạo nên hệ sợi (mycelium), một số vi nấm khác lại phát triển dưới dạng đơn bào, phần lớn không có lục lạp, không có lông và roi.

    - Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh hay cộng sinh.

    - Sinh sản chủ yếu bằng bảo tử.

    2 . Đặc điểm của vi nấm Aspergillus:

    [​IMG]

    - Là nấm sợi, phần lớn sống hoại sinh trong đất, trên nhiều loại chất hữu cơ khác nhau, sinh ra rất nhiều bào tử, rụng định kì phát tán theo gió, do đó con người thường xuyên tiếp xúc với bào tử của nấm Aspergillus.

    - Bộ phận sinh bào tử của Aspergillus có cấu trúc đặc biệt gồm đính bào đài mọc từ tế bào chân, ngọn đính bào đài, tiểu bào đài, trên tiểu bào đài sinh ra các bào tử có kích thước nhỏ (2 - 5 mm), nhìn trông giống bông hoa cúc.

    3. Đặc điểm của vi nấm Penicillum:

    [​IMG]

    Là một loại nấm lưỡng dạng. Có nhiều điều chưa biết về sinh thái, dịch tễ và khả năng gây bệnh của Penicillum. Nấm P phân lập được lần đầu tiên ở chuột tre ở miền Nam Việt Nam và sau đó ở một vài loài gặm nhấm khác, những loại này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á. Mặc dù chuột tre được coi là những vật mang mầm bệnh, chưa rõ chúng có phải là vật dự trữ mầm bệnh quan trọng hay chỉ là những động vật nhậy cảm với nấm ở môi trường.

    4. Đặc điểm của vi nấm Fusarium solani:

    [​IMG]

    - Thuộc loài nấm một loài nấm sợi thuộc một phức hợp gồm ít nhất 26 loài có mối liên hệ với nhau.

    - Chúng là loài sinh sản vô tính và thường được biết dến là loài sinh sống đất và là loài thực vật mở đường đầu tiên.

    - Fusarium solani gây bệnh cho cả cây trồng và cả con người, đáng chú ý nhất là màng mắt sẽ bị viêm khi tiếp xúc với chúng.

    [​IMG]

    [​IMG]
     
    Gill thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...