Lời Dịch + Hán Việt Cut Bát Vương Gia - Tiểu Đàn 光阴如梭 Guāngyīn rú suō Thời gian như thoi đưa ( QUANG ÂM NHƯ TOA ) 一梭才去一梭痴 yī suō cái qù yī suō chī Một con thoi mới đi, một con thoi si mê. ( NHẤT TOA TÀI KHỨ NHẤT TOA SI ) 情丝百转 qíng sī bǎi zhuǎn Trăm vòng tơ tình. ( TÌNH TI BÁCH CHUYỂN ) 丝丝缠乱犹不知 sī sī chán luàn yóu bùzhī Nhè nhẹ quấn loạn vào nhau còn chẳng biết. ( TI TI TRIỀN LOẠN DO BẤT TRI ) 织一段 锦绣纹饰 zhī yīduàn jǐnxiù wénshì Dệt thành một đoạn hoa văn cẩm tú. ( CHỨC NHẤT ĐOẠN CẨM TÚ VĂN SỨC ) 并连理双枝 bìng liánlǐ shuāng zhī Hai nhánh hợp lại cùng liền cành. ( TỊNH LIÊN LÝ SONG CHI ) 难寄托 这相思 nán jìtuō zhè xiāngsī Khó gửi gắm tương tư này. ( NAN KÝ THÁC GIÁ TƯƠNG TƯ ) 兜兜转转 dōudou zhuǎn zhuǎn Đi dạo vòng vòng xung quanh ( ĐÂU ĐÂU CHUYỂN CHUYỂN ) 朝花夕拾却已迟 cháo huā xī shí què yǐ chí Cánh hoa buổi sớm đêm tối nhặt lại cũng đã muộn màng (TRIÊU HOA TỊCH THẬP KHƯỚC DĨ TRÌ ) 寻寻觅觅 xún xúnmì mì Tìm tìm kiếm kiếm (TẦM TẦM MỊCH MỊCH ) 醉生梦死又一世 zuìshēngmèngsǐ yòu yīshì Sống mơ mơ màng màng một đời lại trôi qua. (TÚY SINH MỘNG TỬ HỰU NHẤT THẾ ) 还记得 前生盟誓 hái jìdé qián shēng méngshì Còn nhớ rõ lời thề kiếp trước ( HOÀN KÝ ĐẮC TIỀN SINH MINH THỆ) 欲言竟无词 yù yán jìng wú cí Muốn nói nhưng lại không có lời nào ( DỤC NGÔN CÁNH VÔ TỪ) 恨对面 不相识 hèn duìmiàn bù xiāngshí Hận đối diện nhau mà không nhận ra nhau. ( HẬN ĐỐI DIỆN BẤT TƯƠNG THỨC ) 我愿化作 望断天涯那一方青石 wǒ yuàn huà zuò wàng duàn tiānyá nà yīfāng qīngshí Ta nguyện hóa thành nơi tảng đá xanh kia nhìn hết tầm chân trời xa xăm. ( NGÃ NGUYỆN HÓA TÁC VỌNG ĐOẠN THIÊN NHAI NA NHẤT PHƯƠNG THANH THẠCH) 篆刻心头 是你的名字 zhuànkè xīntóu shì nǐ de míngzì Khắc dấu ghi trong lòng là cái tên của chàng. ( TRIỆN KHẮC TÂM ĐẦU THỊ NHĨ ĐÍCH DANH TỰ ) 轮回彩蝶 化茧自缚 lúnhuí cǎi dié huà jiǎn zì fù Cánh bướm luân hồi đổi sắc rực rỡ ,tự nhả kén nhốt mình ( LUÂN HỒI THẢI ĐIỆP HÓA KIỂN TỰ PHƯỢC) 织就春蚕丝 zhī jiù chūn cánsī Dệt thành tơ tằm mùa xuân. ( CHỨC TỰU XUÂN TÀM TI ) 剪不断 共缠绵 jiǎn bùduàn gòng chánmián Cắt không được, cùng triền miên ( TIỄN BẤT ĐOẠN CỘNG TRIỀN MIÊN ) 生生世世 shēngshēngshìshì Đời đời kiếp kiếp. ( SINH SINH THẾ THẾ )