Tiếng Anh Chuyên Đề Tìm Lỗi Sai Trong Đề Thi Tiếng Anh THPTQG

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Bảo Ngọc Khánh Linh, 11 Tháng mười hai 2018.

  1. Phát hiện lỗi sai

    1. Lỗi sai chính tả:
    Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

    2. Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra:

    a/Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

    Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

    Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.

    b/Sai về thì của động từ

    Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.

    Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.

    c/Sai đại từ quan hệ

    Các đại từ quan hệ who , whose , whom , which , that.. đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật..

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

    Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C

    d/Sai về bổ ngữ

    Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive , bare infinitive hoặc V-ing .

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).

    Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.

    E/Sai về câu điều kiện

    Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

    Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).

    F/ Sai về giới từ

    Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of , to be fed up with , to depend on , at least.. Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    We 're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.

    To rely on sb : Tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

    G/ Sai hình thức so sánh

    Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).

    Đây là câu so sánh hơn vì có thanas industrial phải được chuyển thành more industrial.

    H/ So.. that.. và such.. that..


    Ta có 2 cấu trúc câu sau:

    So + adj/ adv + that + clause

    Such + (a/ an) + adj + n + that + clause


    Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such .

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.

    Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such.. that.. B là đáp án cần tìm.

    i/ Many và much

    Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa manymuch . Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

    Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

    I don' t want to invite (A) too much (B) people because (C) it 's quite (D) a small flat.

    People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much .

    k/ lỗi sai phạm luật song hành (but, and, or, not only.. but also, both.. and)

    Hai thành phần trước và sau các từ nối trên phải tương đương nhau (cùng là động từ, cùng là danh từ, hoặc phải cùng 1 mệnh đề)

    CÙNG PHÂN TÍCH CÁC ĐỀ THI QUA CÁC NĂM

    ĐH_A1_2012


    1: Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present .

    A B C D

    B - sau not until dùng đảo ngữ nên dùng did he relised

    2: A novel is a story long enough to fill a c omplete book, in that the characters and events are usually imaginary. A B C D

    C sau giới từ không dùng that nên dùng which

    3: A lot of people stop smoking because they are afraid their health will be affected and early death .

    A B C D

    D: Lỗi sai song hành

    4: He has hardly never given a more impressive performance than this .

    A B C D

    A - có never không dùng hardly nữa

    5: The student must have her assessment form fill in by the examiner d uring the oral exam .

    A B C D

    B- sau have + st + done nên dùng filled

    ĐH_D_2012

    1: Most greetings cards are folding and have a picture on the front and a message i nside .

    A B bi động - folded C D

    2: Aloha is a Hawaiian word meaning' love ', t hat can be used to say hello or goodbye.

    A B C which D

    3: The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of

    A B C

    Words and to give real examples.

    D

    D vi phạm luật song hành của động từ cùng dạng với including nên to give chuyển thành giving

    4: It was d isappointing that almost of the guests l eft the wedding too early.

    A B C D

    B almost là trạng từ - hầu hết không phải là từ chỉ số lượng nên chuyển thành most

    5: When you are writing or speaking English it is important to use language t hat includes both

    A B C

    Men and women equally the same . Equally bằng với the same bỏ một trong hai

    D

    ĐH_A1_2013

    1: I like the fresh air and green trees of the village w hich I spent my vacation last year.

    A B C D

    C sai về đai từ quan hệ I spent my vacation last year cần một trạng từ chỉ nơi chốn nên which chuyển thành in which hoặc where

    2: Some people often say that using cars is not as convenient t han using motorbikes .

    A B C D

    C sai về cấu trúc so sánh không ngang bằng nên than chuyển thành as

    3: It was not until the end of p rehistori c times that the first wheeled vehicles a ppearing .

    A B C D

    D appearing chuyển thành appeared vì đang thiếu động từ chính

    4:In the early 1900' s, Pennsylvania 's i ndustries grew rapidly, a growth sometimes a ccompanied by disputes labor . A B C D

    D sai về trật tự từ nên chuyển thành labor disputes

    5: Looking from afar, the village r esembles a small green spot dotted with tiny fireballs.

    A B C D

    A sai về dạng của động từ. Hai vế có cùng chủ ngữ là the village nên look phải ở dạng bị động và chuyển thành looked

    ĐH_D_2013

    1: When precipitation occurs, s ome of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground. A B C D

    D vi phạm luật song hành của động từ trước đó có some runs nên sinking chuyển thành sinks

    2: Globally and internationally , the 1990' s stood ou t as the warmest decade in the history of weather records .

    A B C D

    A - : Globally và internationally có nghĩa giống nhau nên bỏ một trong hai từ

    3: Of all the art-related reference and research l ibrary in North America, that of the Metropolitan Museum of

    A B

    Art in New York City is a mong the largest and most complete .

    C D

    A library dùng số nhiều nên chuyển thành libraries

    4: Different fourteen crops were grown 8, 600 years ago by some of the world 's earliest farmers .

    A B C D

    A sai về trật tự từ nên chuyển thành fourteen different

    5: A warning printed on a makeshift lifebuoy says: "This is not a life-saving device. C hildren should be a ccompany by their p arents ." A B

    C D

    C accompany phải dùng dạng bị động nên chuyển thành accompanied

    ĐH - D - 2014

    1. All of the students in this course will be assessed according to their attendance, performance , and they work hard . A B C D

    D- vi phạm luật song hành vì attendance và performance là danh từ nên they work hard chuyển thành hard work.

    2. Most of the students are queuing in lines waiting to enter the classroom.

    A B C D

    C - queue = get in line như vậy có queue thì không cần dùng in line nữa

    3. Since J anuary this year , Joe has suffered two injuries , one in his ankle and the other in New York

    A B C D

    4. Women in many parts of the world have had lower status than men, which the extent of the gaps between

    A B C

    G enders varies across cultures and times.

    D

    B - thay which bằng but

    5. As seeing from the mountain top, the area looks like a picturesque harbour town .

    A B C D

    A- vì hai vế có cùng chủ ngữ nên seeing phải dùng bị động và thay bằng seen

    ĐH - A1 - 2014

    1. After our discussion , we decided to take a later flight and so that we could spend more time with the clients.

    A B C D

    C and và so that đều là hai liên từ nên ta bỏ and

    2. As the old one, this new copier can perform its functions in half the time .

    A B C D

    A thay as bằng like (giống như)

    3. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved .

    A B C D

    D the assumption là số ít nên dùng has been proved

    4. Our astronauts chosen for fly s pacecraft were selected from military test pilots .

    A B C D

    A sau chosen ta dùng to-v

    5. These exercises look easy , but they are very relatively difficult for us.

    A B C D

    C hai từ giống nhau nên bỏ một trong hai

    PTTHQG - 2015

    1. It' s common knowldge that solar heating for a large office building is t echnically different from a single family home. A B C D

    D- ở đây chúng ta đang so sánh hệ thông sưởi ấm cho các tòa nhà văn phòng với hệ thống sưởi ấm cho các hộ gia đình chứ không so sánh với các hộ gia đình, vì vậy chúng vi phạm luật song hành.

    2. The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake .

    A B C D

    B- the number of làm chủ ngữ động từ chia số it, a number of thì động từ chia số nhiều.

    3. All the candidates for the s cholarship will be equally heated regarding of their age, sex, or nationality .

    A B C D

    C- regardless of có nghĩa là bất kể

    4. Since poaching is becoming more s eriously , the government has imposed stricter laws to protect it .

    A B C D

    B- become + adj không dùng adv

    5. Reminding not to miss the 15:20 train , the manager set out for the station in a hurry .

    A B C D

    A- ở đây người quản lý được nhắc nhở chứ ko đi nhắc ai nên phải dùng bị đông reminded

    PTTHQG - 2016

    1. The longer the children waited in the long queue , the more impatiently they became.

    A B C D

    D - Sau become dùng tính từ impatient

    2: New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.

    A B C D

    B - look dùng ở dạng bị động looked

    3: The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences . A B C

    D

    B - dùng đại từ quan hệ đóng vai trò làm tính từ sở hữu nên dùng whose

    4 : Because of bad weather conditions , it took the explorers three days reaching their destination.

    A B C D

    D -au take dùng to- V nên dùng to reach

    5: According to most doctors , massage relieves pain and anxiety, eases depression, and speeding up recovery from illnesses . A B C

    Been looked

    D

    C. Vi phạm luật song hành của động từ nên dùng speeds
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...