Chứng khoán và Một số thuật ngữ chứng khoán

Thảo luận trong 'Kiếm Tiền' bắt đầu bởi thiên thư 2004, 22 Tháng một 2021.

  1. thiên thư 2004

    Bài viết:
    6

    Chứng khoán là gì?


    Chứng khoán tiếng Anh: securities là một tài sản tài chính có thể giao dịch. Thuật ngữ này thường đề cập đến bất kỳ hình thức công cụ tài chính nào, nhưng định nghĩa pháp lý của nó khác nhau tùy theo thẩm quyền. Ở một số quốc gia và ngôn ngữ, thuật ngữ "chứng khoán" thường được sử dụng theo cách nói hàng ngày để chỉ bất kỳ hình thức công cụ tài chính nào, mặc dù chế độ pháp lý và quy định cơ bản có thể không có định nghĩa rộng như vậy. Trong một số quyền hạn, thuật ngữ này đặc biệt loại trừ các công cụ tài chính ngoài cổ phiếu và công cụ thu nhập cố định. Ở một số khu vực pháp lý, nó bao gồm một số công cụ gần với cổ phiếu và thu nhập cố định, ví dụ: Phiếu mua cổ phần.

    [​IMG]

    Chứng khoán có thể được thể hiện bằng chứng chỉ hoặc thông thường hơn là "không được chứng nhận", ở dạng chỉ điện tử (phi vật chất hóa) hoặc "bút toán". Chứng chỉ có thể mang tên, có nghĩa là chúng cho phép chủ sở hữu các quyền theo chứng khoán chỉ bằng cách nắm giữ chứng khoán hoặc đã được đăng ký, có nghĩa là chúng chỉ cho phép chủ sở hữu các quyền nếu người đó xuất hiện trên sổ đăng ký chứng khoán do tổ chức phát hành hoặc tổ chức trung gian duy trì. Chúng bao gồm cổ phiếu của chứng khoán công ty hoặc quỹ tương hỗ, trái phiếu do tập đoàn hoặc cơ quan chính phủ phát hành, quyền chọn cổ phiếu hoặc các quyền chọn khác, đơn vị hợp tác hữu hạn và nhiều công cụ đầu tư chính thức khác có thể thương lượng và thay thế được.

    Tại Hoa Kỳ, chứng khoán là một tài sản tài chính có thể giao dịch dưới bất kỳ hình thức nào. Chứng khoán được phân loại rộng rãi thành:

    Chứng khoán nợ

    Ví dụ: Tiền giấy, trái phiếu và giấy nợ

    Chứng khoán vốn

    Ví dụ: Cổ phiếu phổ thông

    Các công cụ phái sinh

    Ví dụ: Kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn và hoán đổi.

    Công ty hoặc tổ chức khác phát hành chứng khoán được gọi là tổ chức phát hành. Cơ cấu quy định của một quốc gia xác định những gì đủ điều kiện là một bảo chứng.. Ví dụ: Các nhóm đầu tư tư nhân có thể có một số tính chất của chứng khoán, nhưng có thể không được đăng ký hoặc quy định như vậy nếu vướng phải các hạn chế khác nhau.

    Chứng khoán là phương thức truyền thống mà các doanh nghiệp thương mại huy động vốn mới. Đây có thể là một giải pháp thay thế hấp dẫn cho các khoản vay ngân hàng tùy thuộc vào giá cả và nhu cầu thị trường đối với các đặc điểm cụ thể. Một nhược điểm khác của các khoản vay ngân hàng như là một nguồn tài chính là ngân hàng có thể tìm kiếm một biện pháp bảo vệ người vay không bị vỡ nợ thông qua các hợp đồng tài chính rộng rãi. Thông qua chứng khoán, vốn được cung cấp bởi các nhà đầu tư mua chứng khoán khi phát hành lần đầu. Theo cách tương tự, chính phủ cũng có thể phát hành chứng khoán khi cần tăng nợ công.

    [​IMG]

    Các thuật ngữ trong lĩnh vực chứng khoán


    Cổ phần:

    Vốn của một công ty cổ phần được chia nhỏ thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

    Cổ phiếu:

    Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành để xác nhận quyền sở hữu cổ phần của người nắm giữ cổ phần của công ty.

    Cổ phiếu phổ thông:

    Người sở hữu loại cổ phiếu này được quyền biểu quyết đối với các quyết định lớn của công ty tại Đại hội Cổ đông và được hưởng cổ tức nhưng không cố định có thể có và có thể không có.

    Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết:

    Cổ phiếu này có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông. Nhiều hơn bao nhiêu lần do điều lệ công ty quy định.

    Cổ phiếu ưu đãi cổ tức:

    Cổ phiếu này được trả cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông hoặc ở mức ổn định.

    Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại:

    Cổ phiếu này sẽ được công ty hoàn vốn bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.

    Cổ đông:

    Là người sở hữu cổ phiếu.

    Cổ tức:

    Là khoản lãi mà cổ đông sẽ nhận được hàng năm từ công ty cổ phần mà mình sở hữu cổ phiếu (tuỳ theo số lượng cổ phiếu nắm giữ). Cổ tức được chia hàng năm bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.

    Cổ tức cố định không phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty.

    Cổ tức thưởng phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

    Trái phiếu:

    Là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức phát hành trái phiếu.

    Chứng chỉ quỹ:

    Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. Mục đích của chứng chỉ quỹ là xác định quyền sở hữu vốn trong quỹ đại chúng của các nhà đầu tư. Quỹ này hình thành từ vốn góp của chủ đầu tư nhằm kiếm lợi nhuận từ thị trường chứng khoán.

    Các nhà đầu tư góp vốn vào quỹ đầu tư đại chúng bằng việc mua chứng chỉ quỹ, sau đó công ty quản lý quỹ sử dụng số vốn này để đi đầu tư vào các loại tài sản như cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, bất động sản.. và chia sẻ thu nhập với các nhà đầu tư.

    Chứng quyền:

    Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định.

    Chứng quyền có đảm bảo:

    Chứng quyền có bảo đảm là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.

    Quyền mua cổ phần:

    Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định.

    Chứng chỉ lưu ký:

    Chứng chỉ lưu ký là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

    Chứng khoán phái sinh:

    Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.

    Hiểu đơn giản, chứng khoán phái sinh là một loại hợp đồng tài chính quy định quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia. Trong đó, giá giao dịch được xác định ở thời điểm hiện tại, tuy nhiên thời điểm thực hiện lại ở một ngày cụ thể trong tương lai.
     
    Last edited by a moderator: 27 Tháng tám 2022
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...