Tiếng Anh Cấu trúc tiếng anh so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh hơn nhất

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Trang_anzu, 3 Tháng mười 2020.

  1. Trang_anzu

    Bài viết:
    33
    NGUỒN: TIẾNG ANH 123

    1. Affirmative forms (So sánh khẳng định)


    - Cấu trúc:

    [​IMG]

    - Ví dụ:

    This camera is as good as it was before.

    Cái máy ảnh này vẫn tốt như ngày nào.

    This car runs as fast as that one.

    Xe ô tô này chạy nhanh như xe kia.

    2. Negative forms (So sánh phủ định)

    - Cấu trúc:

    [​IMG]

    - Ví dụ:

    Hue is not as crowded as Ho Chi Minh City.

    Hue is not so crowded as Ho Chi Minh City.

    Huế không đông đúc như Thành phố Hồ Chí Minh.

    He does not drive as carefully as his sister.

    He does not drive so carefully as his sister.

    Anh ấy không lái xe cẩn thận như chị gái anh ấy.

    3. Notes (Chú ý)

    As + many + N. (plural) + as

    As + much + N. (uncountable) + as

    - Trong so sánh ngang bằng, chúng ta thường bắt gặp diễn đạt "as many + danh từ (số nhiều) + as", hay "as much + danh từ (không đếm được) + as" .

    - Ví dụ:

    This library has as many books as that one.

    Thư viện này có nhiều sách như thư viện kia.

    I don't have as much money as my brother.

    Tôi không có nhiều tiền như anh của tôi.

    Multiple number + as + adj. /adv. + as

    - Dùng các số gia bội (multiple number) như twice (gấp hai), three times (gấp ba), v. V. Trước cụm so sánh ngang bằng nhằm diễn đạt ai/cái gì đó hơn ai/cái gì bao nhiêu lần.

    - Ví dụ:

    This building is twice as high as that one.

    Tòa nhà này cao gấp hai lần tòa nhà kia.

    Các em có thể tham khảo thêm về so sánh bằng bằng cách click vào đây.

    II.comparatives (so sánh hơn)

    TÓM TẮT BÀI HỌC

    * Types of adjectives and adverbs (Phân loại tính từ và trạng từ)

    Trước khi đến với hai dạng so sánh tiếp theo, chúng ta cần phân loại tính từ và trạng từ. Dựa trên nền kiến thức này, các em có thể dễ dàng xác định được đúng dạng so sánh hơn hoặc dạng so sánh nhất của tính từ/trạng từ. Về cơ bản, trong phạm vi bài học này, tính từ/trạng từ được chia làm ba loại: Tính từ/trạng từ ngắn, tính từ/trạng từ dài và tính từ/trạng từ bất quy tắc.

    - Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết như clean, short, smart, hoặc các tính từ có hai âm tiết mà kết thúc bằng các đuôi -er, -ow, -le, -y như clever, narrow, simple, happy .

    - Tính từ dài là các tính từ có từ hai âm tiết trở lên như tired, expensive, comfortable..

    - Trạng từ ngắn là các trạng từ có hình thức giống hệt tính từ. Một số ít các trạng từ dạng này là: fast, hard, long, early, late..

    - Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Đa phần các trạng từ là trạng từ dài, do thông thường trạng từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ. Ví dụ: quickly, happily .

    - Một số tính từ/trạng từ bất quy tắc đó là: Tính từ good, trạng từ well, tính từ bad, trạng từ badly, tính từ much/many, tính từ và trạng từ little, far .

    1. Structure (Cấu trúc)

    [​IMG]

    - Ví dụ:

    He is taller than his brother.

    (Cậu ấy cao hơn anh trai mình)

    Lan runs more quickly than Quan.

    (Lan chạy nhanh hơn Quân)

    - "Than + B" có thể được lược bỏ nếu văn cảnh của câu ám chỉ rõ đối tượng so sánh thứ 2 là đối tượng nào.

    Ví dụ: Bikes are fast but motorbikes are faster.

    (Xe đạp thì chạy nhanh nhưng xe máy chạy còn nhanh hơn)

    Ở ví dụ trên, ta thấy trong câu không có cụm than bikes, nhưng chúng ta vẫn ngầm hiểu đối tượng so sánh thứ 2 là bikes (những chiếc xe đạp).

    2.comparative forms (Dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ)

    - Với các tính từ hoặc trạng từ ngắn, thông thường khi ở dạng so sánh hơn chúng ta thêm đuôi -er vào sau các tính từ/trạng từ này. Ví dụ: clean - cleaner, fast - faster .

    [​IMG]

    Ví dụ:

    London is now cleaner than it was before.

    (Luân Đôn giờ sạch sẽ hơn trước kia)

    Kids are growing up faster than ever.

    (Trẻ em đang lớn nhanh hơn bao giờ hết)

    - Có một số quy tắc thêm đuôi -er mà các em cần lưu ý như sau:

    + Với các tính từ/trạng từ ngắn có đuôi kết thúc là -e, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh hơn, ta chỉ thêm đuôi -r vào phía sau. Ví dụ: large - larger, late - later .

    + Với các tính từ/trạng từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh hơn, ta sẽgấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er vào phía sau. Ví dụ: big - bigger .

    + Với các tính từ/trạng từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng -y, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh hơn, ta sẽ bỏ -y vàthêm -ier vào phía sau. Ví dụ: happy - happier, early - earlier .

    - Với những tính từ/trạng từ dài, chúng ta thêm từ more khi so sánh hơn, hoặc less khi so sánh kém hơn vào trước tính từ/trạng từ đó.

    [​IMG]

    Ví dụ:

    This new car runs more efficiently than the old one.

    (Chiếc xe ô tô mới này chạy tiết kiệm xăng hơn chiếc xe cũ)

    Life in the past was less comfortable than it is now.

    (Cuộc sống trong quá khứ ít tiện nghi hơn so với bây giờ)

    - Với tính từ/trạng từ bất quy tắc, ta cần phải sử dụng dạng biến đổi bất quy tắc của chúng ở dạng so sánh hơn.

    [​IMG]

    adj. /adv. comparative

    Good/ well better

    Bad/ badly worse

    Much/ many more

    Little less

    Far farther/ further

    Ví dụ:

    The education in the city is better than in the village.

    (Nền giáo dục ở thành phố tốt hơn ở vùng quê)

    She failed the last exam so she tried to do better in this one.

    (Cô ấy đã trượt kỳ thi trước vì thế cô ấy cố gắng làm tốt hơn trong kỳ thi này)

    3. Notes (Chú ý)

    Much/ a lot/ a bit/ a little + comparative adj. /adv.

    - Chúng ta có thể sử dụng much, a lot, a bit, a little trước dạng so sánh hơn của tính từ để chỉ mức độ khác biệt giữa hai đối tượng được so sánh.

    Ví dụ:

    A DVD is much better than a video for watching films.

    (Để xem phim thì một chiếc đĩa DVD tốt hơn nhiều so với một đoạn băng video)

    Mexico City is a lot bigger than Rome.

    (Thành phố Mexico lớn hơn nhiều so với Rome)

    III. Superlatives (So sánh nhất)

    TÓM TẮT BÀI HỌC

    1. Structure (Cấu trúc)

    - Cấu trúc:

    [​IMG]

    - Ví dụ:

    Russia is the largest country in the world.

    (Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới)

    She drives the most carefully of the three sisters.

    (Cô ấy lái xe cẩn thận nhất trong số ba chị em)

    2. Superlative forms (Dạng so sánh nhất của tính từ/trạng từ)

    - Với các tính từ/ trạng từ ngắn, khi ở dạng so sánh nhất chúng ta thêm đuôi -est vào sau các tính từ/trạng từ này. Rồi thêm thevào trước. Ví dụ: short - the shortest, hard - the hardest .

    [​IMG]

    - Ví dụ:

    Let's take this road. It's the shortest way to the city.

    (Hãy đi đường này. Nó là đường ngắn nhất tới thành phố)

    He studies the hardest in his class.

    (Anh ấy học hành chăm chỉ nhất lớp)

    - Lưu ý một số quy tắc thêm đuôi -est như sau:

    + Với các tính từ/trạng từ ngắn có đuôi kết thúc là -e, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh nhất, ta chỉ thêm đuôi -st vào phía sau. Ví dụ như: large - largest, late - latest

    + Với các tính từ/trạng từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh nhất, ta sẽgấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est vào phía sau. Ví dụ: big - biggest

    + Với các tính từ/trạng từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng -y, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh nhất, ta sẽ bỏ -y và thêm -iest vào phía sau. Ví dụ như: happy - happiest, early - earliest .

    - Đối với những tính từ/trạng từ dài, chúng ta thêm từ the most khi so sánh hơn nhất, hoặc the least khi so sánh kém nhất vào trước tính từ/trạng từ đó.

    [​IMG]

    Ví dụ:

    I think Vung Tau is the most livable city in Viet Nam.

    (Tôi nghĩ Vũng Tàu là thành phố đáng sống nhất ở Việt Nam)

    Katy speaks English the least fluently of these students.

    (Trong số những học sinh này, Katy nói tiếng Anh ít trôi chảy nhất)

    - Đối với những tính từ/ trạng từ đặc biệt, chúng ta biến đổi tính từ/trạng từ theo dạng so sánh nhất cố định của nó, và thêmthe vào trước.

    [​IMG]

    adj. /adv. superlative

    Good/ well the best

    Bad/ badly the worst

    Little the least

    Far the farthest/ furthest

    Ví dụ:

    Tokyo is the best city that I've ever visited.

    (Tokyo là thành phố tốt nhất mà tôi từng đến thăm)

    She speaks Vietnamese the worst in her class.

    (Cô ấy nói tiếng Việt tệ nhất lớp)

    3. Notes (Chú ý)

    The + ordinal number + superlative adj. /adv. (+ N)

    - Các từ chỉ thứ bậc (ordinal number) như second, third, v. V có thể được sử dụng trước hình thức so sánh nhất của tính từ để chỉ thứ bậc của đối tượng được so sánh.

    Ví dụ:

    Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.

    (Karachi ở Pakistan là thành phố đông dân thứ hai thế giới)

    By far + the + superlative adj. /adv. (+ N)

    - by far (rất nhiều) cũng có thể được sử dụng để nhấn mạnh trong lối nói so sánh hơn nhất.

    Ví dụ:

    China is by far the most populated country in the world.

    (Trung Quốc là nước đông dân hơn rất nhiều so với các nước khác trên thế giới).
     
    datcompa1Sắc Hương Hoa thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...