1) 只有.. 才能.. /zhǐyǒu.. cáinéng.. /: Chỉ có.. mới có thể.. Thường đi với nhau, chỉ điều kiện. Ví dụ: 只有你的话, 我才能相信. /zhǐyǒu nǐ de hùa, wǒ cáinéng xiāngxìn. / Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin. 2) 如果.. 就: /rúguǒ.. jìu.. / (Nếu.. thì) Cấu trúc thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết. Ví dụ: 如果你猜对了, 我就告诉你; /rúguǒ nǐ cāi dùi le, wǒ jìu gàosù nǐ/ Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết. 3) 不但.. 而且.. /búdàn.. érqiě.. / (Không những.. mà còn) Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Ví dụ: 我不但去过下龙湾, 而且去过胡志明市. /wǒ búdàn qù guò xìalóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. / Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh. 4) 一.. 就: /yī.. jìu.. / (Hễ.. là) Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp. Ví dụ: 阿凤一听情歌就哭. /Ā Fèng yì tīng qínggē jìu kū. / Phượng hễ nghe tình ca là khóc. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5) 因为.. 所以: /yīnwèi.. suǒyǐ.. / (Bởi vì.. cho nên) Ví dụ: 因为妈妈喜欢吃水果, 所以阿强经常买水果回家. /yīnwèi māma xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qíang jīngcháng mǎi shuǐguǒ húi jiā. / Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà. 6) 虽然.. 但是.. /suīrán.. dànshì.. / (Tuy.. nhưng) Ví dụ: 虽然今天天气很冷, 但是阿霞还是穿着短裙. /suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xía háishì chuānzhuó duǎn qún. / Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn. 7) 宁可.. 也不.. /nìngkě.. yě bù.. / (thà.. cũng không) Ví dụ: 我宁可挨饿也不接受施舍. /wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě. / Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí. 8) 既.. 又.. /jì.. yòu.. / (vừa.. vừa.. ; đã.. lại) Ví dụ: 弟弟既不会抽烟, 又不会喝酒 /dìdi jì bú hùi chōuyān, yòu bú hùi hējiǔ/ Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9) 无论.. 都: /wúlùn.. dōu.. / (bất kể.. đều, dù.. đều) Ví dụ: 无论生活的路有多坎坷, 我们都应该好好的走下去. /wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xìaqù. / Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên. 10) 连.. 都.. /lían.. dōu.. / (ngay cả.. đều) Ví dụ: 今天太忙了, 连饭都没有吃. /jīntiān tài máng le, lían fàn dōu méiyǒu chī. / Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn. 11) 既然.. 就.. /jìrán.. jìu.. / (đã.. thì) Ví dụ: 既然已经决定了, 再说什么也没有用了. /jìrán yǐjīng juédìng le, zài shuō shénme yě méiyǒu yòng le. / Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa. 12) 即使.. 也: /jíshǐ.. yě.. / (dù.. cũng) Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả. Ví dụ: 即使我富有了, 也不会忘记贫穷的日子. /jíshǐ wǒ fùyǒu le, yě bù hùi wàngjì pínqióng de rìzi. / Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13) 那么.. 那 么.. /nàme.. nàme.. / (.. thế.. thế) Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 夏天的夜晚, 是那么宁静, 那么美丽. /xìatiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì. / Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế. 14) 一边.. 一边.. /yìbiān.. yìbiān.. / (vừa.. vừa) Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 我一边眺望远方, 一边回忆童年时光. /wǒ yìbiān tìaowàng yuǎnfāng, yībiān húiyì tóngnían shíguāng. / Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu. 15) 不是.. 而是.. /búshì.. ér shì.. / (không phải.. mà là) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 这不是你一个人的功劳, 而是集体努力的结果. /zhè búshì nǐ yí gè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ. / Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể 16) 有时候.. 有时候.. /yǒu shíhòu.. yǒu shíhòu.. / (có lúc.. có lúc) : Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 人的情绪是多变的, 有时候高兴, 有时候伤心. /rén de qíngxù shì duō bìan de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn. / Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 17) 一方面.. 另一方面.. /fāngmìan.. lìng yì fāngmìan.. / (một mặt.. mặt khác) : Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 他从不吃海鲜, 一方面是不喜欢吃, 另一方面是吃了过敏. /tā cóng bù chī hǎixiān, yì fāngmìan shì bù xǐhuān chī, lìng yì fāngmìan shì chī le guòmǐn. / Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng. 18) 尽管.. 可是.. /jǐnguǎn.. kěshì.. /: (mặc dù.. nhưng) : Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ. Ví dụ: 尽管隔着千山万水, 可是他们心里都互相挂念彼此. /jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng gùanìan bǐcǐ. Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau. 19).. 然而.. /.. rán'ér.. / (.. nhưng mà, thế mà, song) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ. Ví dụ: 很多夫妻可以共患难, 然而却不能共享福 /hěnduō fūqī kěyǐ gòng hùannàn, rán'ér què bùnéng gòngxiǎng fú/ Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc. 20) 只要.. 就.. /zhǐyào.. jìu.. / (chỉ cần, là) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Ví dụ: 只要功夫深, 铁杵就能磨成针 /zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jìu néng mó chéng zhēn/ Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 21) 首先.. 其次.. /shǒuxiān.. qícì.. / (Trước tiên, sau đó) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau. Ví dụ: 挑选衣服首先看质量, 其次关注价格. /tiāoxuǎn yīfu shǒuxiān kàn zhìlìang, qícì guānzhù jìagé. / Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả. 22) 不但不.. 反而.. /búdàn bù.. fǎn'ér.. / (không những không, trái lại.. / Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước. Ví dụ: 这只股票不但不涨, 反而下跌了. /zhè zhǐ gǔpìao búdàn bù zhǎng, fǎn'ér xìadié le. / Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá. 23) 与其.. 不如.. /yǔqí.. bùrú.. / (Thà.. còn hơn) : Cấu trúc sử dụng chỉ sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc. Ví dụ: 与其等待好运, 不如创造机遇. /yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chùangzào jīyù. / Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may. 24) 假使.. 便.. /jiǎshǐ.. bìan.. / (nếu.. thì) : Cấu trúc này sử dụng khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này. Ví dụ: 假使时光倒流, 我便改头换面, 重新做人. /jiǎshǐ shíguāng dàolíu, wǒ bìan gǎitóuhùanmìan, chóngxīn zuòrén. / Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 25) 要是.. 那么.. /yàoshi.. nàme.. / (nếu.. vậy thì) : Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này. Ví dụ: 要是赶不上看奥运会现场直播, 那么看重播也不错. /yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhùi xìanchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě búcuò. / Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay. 26).. 甚 至.. /.. shènzhì.. / (.. thậm chí) : Cấu trúc thể hiện trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước. Ví dụ: 今年冬天一点也不冷, 甚至都不用穿棉袄. /jīn nían dōng tiān yì diǎn yě bù lěng, shèn zhì dōu bú yòng chuān mían ǎo/ Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông. 27) 尚且.. 何况.. /shàngqiě.. hékùang.. / (còn.. huống chi: Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau. Ví dụ: 古人尚且知晓养生, 何况现代人? /gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékùang xìandài rén? / Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại. 28) 别说.. 就是/ 就连.. /bié shuō.. jìushì/jìu lían.. / (Đừng nói, ngay cả) : Cấu trúc đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.. Ví dụ: 别说老虎吃人了, 就是兔子急了还咬人呢. /bié shuō lǎohǔ chī rén le, jìushì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne. / Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người. 29) 这地方太偏僻, 别说网络支付了, 就连刷卡都不行. /zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jìu lían shuākǎ dōu bùxíng. / Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được. 30) 不管.. 也.. /bùguǎn.. yě.. / (Dù.. cũng) : Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này.. Ví dụ: 不管希望有多渺茫, 我也愿意为此一搏. /bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yùanyì wèi cǐ yī bó. / Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu. 1) 只有.. 才能.. /zhǐyǒu.. cáinéng.. /: Chỉ có.. mới có thể.. Thường đi với nhau, chỉ điều kiện. Ví dụ: 只有你的话, 我才能相信. /zhǐyǒu nǐ de hùa, wǒ cáinéng xiāngxìn. / Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin. 2) 如果.. 就: /rúguǒ.. jìu.. / (Nếu.. thì) Cấu trúc thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết. Ví dụ: 如果你猜对了, 我就告诉你; /rúguǒ nǐ cāi dùi le, wǒ jìu gàosù nǐ/ Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết. 3) 不但.. 而且.. /búdàn.. érqiě.. / (Không những.. mà còn) Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Ví dụ: 我不但去过下龙湾, 而且去过胡志明市. /wǒ búdàn qù guò xìalóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. / Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh. 4) 一.. 就: /yī.. jìu.. / (Hễ.. là) Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp. Ví dụ: 阿凤一听情歌就哭. /Ā Fèng yì tīng qínggē jìu kū. / Phượng hễ nghe tình ca là khóc. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5) 因为.. 所以: /yīnwèi.. suǒyǐ.. / (Bởi vì.. cho nên) Ví dụ: 因为妈妈喜欢吃水果, 所以阿强经常买水果回家. /yīnwèi māma xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qíang jīngcháng mǎi shuǐguǒ húi jiā. / Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà. 6) 虽然.. 但是.. /suīrán.. dànshì.. / (Tuy.. nhưng) Ví dụ: 虽然今天天气很冷, 但是阿霞还是穿着短裙. /suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xía háishì chuānzhuó duǎn qún. / Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn. 7) 宁可.. 也不.. /nìngkě.. yě bù.. / (thà.. cũng không) Ví dụ: 我宁可挨饿也不接受施舍. /wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě. / Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí. 8) 既.. 又.. /jì.. yòu.. / (vừa.. vừa.. ; đã.. lại) Ví dụ: 弟弟既不会抽烟, 又不会喝酒 /dìdi jì bú hùi chōuyān, yòu bú hùi hējiǔ/ Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9) 无论.. 都: /wúlùn.. dōu.. / (bất kể.. đều, dù.. đều) Ví dụ: 无论生活的路有多坎坷, 我们都应该好好的走下去. /wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xìaqù. / Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên. 10) 连.. 都.. /lían.. dōu.. / (ngay cả.. đều) Ví dụ: 今天太忙了, 连饭都没有吃. /jīntiān tài máng le, lían fàn dōu méiyǒu chī. / Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn. 11) 既然.. 就.. /jìrán.. jìu.. / (đã.. thì) Ví dụ: 既然已经决定了, 再说什么也没有用了. /jìrán yǐjīng juédìng le, zài shuō shénme yě méiyǒu yòng le. / Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa. 12) 即使.. 也: /jíshǐ.. yě.. / (dù.. cũng) Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả. Ví dụ: 即使我富有了, 也不会忘记贫穷的日子. /jíshǐ wǒ fùyǒu le, yě bù hùi wàngjì pínqióng de rìzi. / Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13) 那么.. 那 么.. /nàme.. nàme.. / (.. thế.. thế) Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 夏天的夜晚, 是那么宁静, 那么美丽. /xìatiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì. / Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế. 14) 一边.. 一边.. /yìbiān.. yìbiān.. / (vừa.. vừa) Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 我一边眺望远方, 一边回忆童年时光. /wǒ yìbiān tìaowàng yuǎnfāng, yībiān húiyì tóngnían shíguāng. / Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu. 15) 不是.. 而是.. /búshì.. ér shì.. / (không phải.. mà là) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 这不是你一个人的功劳, 而是集体努力的结果. /zhè búshì nǐ yí gè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ. / Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể 16) 有时候.. 有时候.. /yǒu shíhòu.. yǒu shíhòu.. / (có lúc.. có lúc) : Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 人的情绪是多变的, 有时候高兴, 有时候伤心. /rén de qíngxù shì duō bìan de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn. / Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 17) 一方面.. 另一方面.. /fāngmìan.. lìng yì fāngmìan.. / (một mặt.. mặt khác) : Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 他从不吃海鲜, 一方面是不喜欢吃, 另一方面是吃了过敏. /tā cóng bù chī hǎixiān, yì fāngmìan shì bù xǐhuān chī, lìng yì fāngmìan shì chī le guòmǐn. / Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng. 18) 尽管.. 可是.. /jǐnguǎn.. kěshì.. /: (mặc dù.. nhưng) : Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ. Ví dụ: 尽管隔着千山万水, 可是他们心里都互相挂念彼此. /jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng gùanìan bǐcǐ. Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau. 19).. 然而.. /.. rán'ér.. / (.. nhưng mà, thế mà, song) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ. Ví dụ: 很多夫妻可以共患难, 然而却不能共享福 /hěnduō fūqī kěyǐ gòng hùannàn, rán'ér què bùnéng gòngxiǎng fú/ Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc. 20) 只要.. 就.. /zhǐyào.. jìu.. / (chỉ cần, là) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Ví dụ: 只要功夫深, 铁杵就能磨成针 /zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jìu néng mó chéng zhēn/ Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 21) 首先.. 其次.. /shǒuxiān.. qícì.. / (Trước tiên, sau đó) Cấu trúc sử dụng trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau. Ví dụ: 挑选衣服首先看质量, 其次关注价格. /tiāoxuǎn yīfu shǒuxiān kàn zhìlìang, qícì guānzhù jìagé. / Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả. 22) 不但不.. 反而.. /búdàn bù.. fǎn'ér.. / (không những không, trái lại.. / Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước. Ví dụ: 这只股票不但不涨, 反而下跌了. /zhè zhǐ gǔpìao búdàn bù zhǎng, fǎn'ér xìadié le. / Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá. 23) 与其.. 不如.. /yǔqí.. bùrú.. / (Thà.. còn hơn) : Cấu trúc sử dụng chỉ sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc. Ví dụ: 与其等待好运, 不如创造机遇. /yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chùangzào jīyù. / Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may. 24) 假使.. 便.. /jiǎshǐ.. bìan.. / (nếu.. thì) : Cấu trúc này sử dụng khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này. Ví dụ: 假使时光倒流, 我便改头换面, 重新做人. /jiǎshǐ shíguāng dàolíu, wǒ bìan gǎitóuhùanmìan, chóngxīn zuòrén. / Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 25) 要是.. 那么.. /yàoshi.. nàme.. / (nếu.. vậy thì) : Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này. Ví dụ: 要是赶不上看奥运会现场直播, 那么看重播也不错. /yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhùi xìanchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě búcuò. / Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay. 26).. 甚 至.. /.. shènzhì.. / (.. thậm chí) : Cấu trúc thể hiện trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước. Ví dụ: 今年冬天一点也不冷, 甚至都不用穿棉袄. /jīn nían dōng tiān yì diǎn yě bù lěng, shèn zhì dōu bú yòng chuān mían ǎo/ Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông. 27) 尚且.. 何况.. /shàngqiě.. hékùang.. / (còn.. huống chi: Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau. Ví dụ: 古人尚且知晓养生, 何况现代人? /gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékùang xìandài rén? / Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại. 28) 别说.. 就是/ 就连.. /bié shuō.. jìushì/jìu lían.. / (Đừng nói, ngay cả) : Cấu trúc đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.. Ví dụ: 别说老虎吃人了, 就是兔子急了还咬人呢. /bié shuō lǎohǔ chī rén le, jìushì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne. / Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người. 29) 这地方太偏僻, 别说网络支付了, 就连刷卡都不行. /zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jìu lían shuākǎ dōu bùxíng. / Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được. 30) 不管.. 也.. /bùguǎn.. yě.. / (Dù.. cũng) : Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này.. Ví dụ: 不管希望有多渺茫, 我也愿意为此一搏. /bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yùanyì wèi cǐ yī bó. / Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.