1. Ý NGHĨA CỦA IT IS VÀ CÁCH SỬ DỤNG IT IS It là một đại từ, có nghĩa là nó và cấu trúc it is thường được dùng để chỉ đồ vật. Ví dụ: It is a bestseller book. Trong câu đại diện "it is" thể hiện một cái gì đó không có ý nghĩa rõ ràng, trong trường hợp này it không còn có nghĩa của riêng nó. Chúng ta gọi it trong trường hợp này là hư tự. Ví dụ: It is difficult to translate this story into English. 2. CẤU TRÚC IT IS THAY CHO DANH ĐỘNG TỪ Cấu trúc: It is + tính từ. Chúng ta sử dụng cấu trúc này để viết lại câu với những câu sử dụng danh động từ làm chủ từ. Ví dụ: It is very easy to do this exercise. It isn't safe to drive fast. It is pleasant to sit next to the fire. 3. CẤU TRÚC IT IS TRONG CÁC THÀNH NGỮ Chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc với It is trong một số câu đặc biệt sau: It is believed that: Người ta tin rằng.. It is rumoured that: Người ta đồn rằng.. It is reported that: Người ta báo rằng.. It is thought that: Thiết nghĩ rằng.. It is said that: Người ta nói rằng.. Ví dụ: It is believed that the battleship is totally destroyed. It is rumoured that he will be nominated for an Oscar for the role. It is thought that the weapon was legally held. 4. SỬ DỤNG CẤU TRÚC IT IS VỚI CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ KHÔNG GIAN, THỜI GIAN. Cấu trúc câu đi kèm It is có thể được dùng trong các mệnh đề chỉ không gian (distance), thời gian (time) hay các hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon). Ví dụ: It's too late. It's summer now. It is a quarter past two. It's fine, isn't it? 5. SỬ DỤNG CẤU TRÚC IT IS ĐỂ NHẤN MẠNH Cấu trúc với it is còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh một sự việc, một từ trong câu. Trong trường hợp này, It is tạo với từ đó thành một mệnh đề và được nối với mệnh đề chính bằng chữ that. It was he that killed the lion. It is a newspaper, not a book that I am reading. 6. SỬ DỤNG ĐẠI TỪ IT VỚI TOO It is còn được sử dụng với too. Ví dụ: It is too easy to offer simplistic solutions to brutality. It is too hard to penetrate the scoring areas. 7. CẤU TRÚC IT IS TIME.. It is time viết tắt it's time được dùng với nghĩa là đã đến lúc (để ai làm việc gì đó). Ví dụ: It is time for change. It is time politicians responded. It is time to confront this danger. lưu ý: Trong cấu trúcit is time có thế sử dụng thì quá khứ đi kèm phái sau nhưng ý nghĩa của câu vẫn mang nghĩa tương lai hoặc hiện tại.