1) So sánh hơn (câu chữ 比) Cấu trúc chung A 比 B: A hơn B Cách dùng chi tiết A) A 比 B + tính từ Ví dụ 他比我高. Anh ấy cao hơn tôi. b) A 比 B + động từ + tân ngữ Ví dụ 小月比我喜欢唱歌. Tiểu nguyệt thích hát hơn tôi. C) A 比 B + động từ + 得 + tính từ Ví dụ 我比他来得早. Tôi đến sớm hơn anh ấy. chú ý nếu trong câu c) không phải động từ mà là cụm động từ: Động từ + tân ngữ. Ví dụ 学 汉语, 打 游戏, 提 有球.. Ta sẽ so sánh theo cấu trúc A + 的+ tân ngữ 比 B +động từ +得+ tính từ. Ví dụ 我的汉语比他学得好. Tôi học tiếng Trung giỏi hơn anh ta. d) A + V+得+比 B + tính từ Ví dụ 我汉字写得比他好. Tôi viết chữ Hán đẹp hơn anh ta => LƯU Ý không dùng từ chỉ mức độ như 非常, 很, 真.. trong câu so sánh. Muốn so sánh rõ số lượng, mức độ ta thêm vào sau tính từ các từ như 一点, 多, 得多.. hay thêm cụm số từ + lượng từ + danh từ Ví dụ 她的衣服比我的贵一点. Quần áo của anh ta đắt hơn của tôi một chút. 他比我大两个月. Anh ấy lớn hơn tôi 2 tháng. 2) So sánh kém A 没有/ 不如 B + tính từ A.. không bằng B 我没有 / 不如我姐姐学得好. Tôi không học giỏi bằng chị tôi 我不如他高. Tôi không cao bằng anh ấy. 3) So sánh nhất 最 最+ tính từ 我最好的朋友就是他. Người bạn tốt nhất của tôi là cô ấy. 最+ động từ (động từ chỉ cảm xúc như thích, yêu, ghét) 我最爱吃水果. Tôi thích ăn hoa quả nhất.