Câu hỏi tự luận Hoá học 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 4 Tháng tám 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,872
    Câu hỏi tự luận Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1 là một bộ câu hỏi để giúp các em học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức về các nội dung cơ bản của hóa học, bao gồm: Nguyên tắc bảo toàn khối lượng, công thức hóa học, phương trình hóa học, cấu tạo và tính chất của nguyên tử, liên kết hóa học và tốc độ phản ứng hóa học. Các câu hỏi được thiết kế theo dạng tự luận để khuyến khích các em tự suy nghĩ và trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng và logic. Các câu hỏi cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các em chuẩn bị cho các kỳ thi hoặc kiểm tra.

    Bài 1: Nhập môn Hóa học

    Câu 1: Giải thích nguyên tắc bảo toàn khối lượng trong phản ứng hóa học.

    Câu 2: Cho biết công thức hóa học của các chất sau: Nước, oxi, hidro, khí cacbonic, metan, etanol, glucozơ, axit axetic.

    Câu 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: Nước + oxi -> hidro + khí oxi; metan + oxi -> khí cacbonic + nước; etanol + oxi -> axit axetic + nước; glucozơ + oxi -> khí cacbonic + nước.

    Câu 4: Phân biệt các khái niệm: Nguyên tử, phân tử, ion, phân tử ion.

    Câu 5: Cho biết cấu tạo của nguyên tử theo mô hình Bohr và mô hình hiện đại.

    Câu 6: Cho biết số hiệu nguyên tử và số hiệu đại số của các nguyên tố sau: H, He, Li, Be, B, C, N, O, F, Ne.

    Câu 7: Cho biết cách xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong một chất hóa học.

    Câu 8: Phân biệt các loại liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết phối trí.

    Câu 9: Cho biết các tính chất vật lý và hóa học của các loại chất theo liên kết hóa học: Chất ion, chất cộng hóa trị phân tử, chất cộng hóa trị kim loại.

    Câu 10: Cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học và cách thay đổi chúng để tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.

    [​IMG]

    Giải thích kèm đáp án:

    Câu 1: Nguyên tắc bảo toàn khối lượng trong phản ứng hóa học là: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo thành. Điều này có nghĩa là không có sự mất mát hay tăng thêm khối lượng trong quá trình phản ứng hóa học, mà chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.

    Câu 2: Công thức hóa học của các chất sau là:

    +Nước: H2O

    +Oxi: O2

    +Hidro: H2

    +Khí cacbonic: CO2

    +Metan: CH4

    +Etanol: C2H5OH

    +Glucozơ: C6H12O6

    +Axit axetic: CH3COOH

    Câu 3: Phương trình hóa học của các phản ứng sau là:

    +Nước + oxi -> hidro + khí oxi: 2H2O -> 2H2 + O2

    +Metan + oxi -> khí cacbonic + nước: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O

    +Etanol + oxi -> axit axetic + nước: C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O

    +Glucozơ + oxi -> khí cacbonic + nước: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O

    Câu 4: Các khái niệm sau được phân biệt như sau:

    +Nguyên tử: Là đơn vị cấu tạo cơ bản nhất của vật chất, gồm có hạt nhân và các electron quay xung quanh hạt nhân.

    +Phân tử: Là sự kết hợp của hai hay nhiều nguyên tử bằng liên kết cộng hóa trị.

    +Ion: Là nguyên tử hay phân tử có điện tích do mất hay nhận electron.

    +Phân tử ion: Là phân tử có điện tích do một hay nhiều nguyên tử trong phân tử mất hay nhận electron.

    Câu 5: Cấu tạo của nguyên tử theo mô hình Bohr và mô hình hiện đại là:

    +Theo mô hình Bohr, nguyên tử gồm có hạt nhân chứa proton và neutron, và các electron quay xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo cố định gọi là lớp electron. Mỗi lớp electron có số electron tối đa xác định và năng lượng càng cao càng xa hạt nhân.

    +Theo mô hình hiện đại, nguyên tử cũng gồm có hạt nhân chứa proton và neutron, và các electron quay xung quanh hạt nhân theo các vùng không gian gọi là obitan. Mỗi obitan có số electron tối đa là hai và năng lượng xác định. Các obitan được sắp xếp theo bốn số lượng tử chính là số lượng tử chính (n), số lượng tử phụ (l), số lượng tử từ (ml) và số lượng tử spin (ms).

    Câu 6: Số hiệu nguyên tử và số hiệu đại số của các nguyên tố sau là:

    +H: Số hiệu nguyên tử là 1, số hiệu đại số là 1

    +He: Số hiệu nguyên tử là 2, số hiệu đại số là 0

    +Li: Số hiệu nguyên tử là 3, số hiệu đại số là 1

    +Be: Số hiệu nguyên tử là 4, số hiệu đại số là 2

    +B: Số hiệu nguyên tử là 5, số hiệu đại số là 3

    +C: Số hiệu nguyên tử là 6, số hiệu đại số là 4

    +N: Số hiệu nguyên tử là 7, số hiệu đại số là 5

    +O: Số hiệu nguyên tử là 8, số hiệu đại số là 6

    +F: Số hiệu nguyên tử là 9, số hiệu đại số là 7

    +Ne: Số hiệu nguyên tử là 10, số hiệu đại số là 8

    Câu 7: Cách xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong một chất hóa học là:

    - Nếu chất hóa học là một nguyên tố, thì số oxi hóa của nó bằng 0 .

    - Nếu chất hóa học là một ion, thì số oxi hóa của nó bằng điện tích của ion.

    - Nếu chất hóa học là một phân tử hay phân tử ion, thì ta áp dụng các quy tắc sau:

    +Tổng các số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử hay phân tử ion bằng điện tích của phân tử hay phân tử ion.

    - Trong các hợp chất, các nguyên tố có thể có nhiều giá trị oxi hóa khác nhau, nhưng có một số nguyên tố có giá trị oxi hóa cố định như sau:

    +Oxi luôn có số oxi hóa bằng -2, trừ khi ở dạng ozon (O3) hay peroxit (O2 2−) thì bằng -1 .

    +Hidro luôn có số oxi hóa bằng +1, trừ khi kết hợp với kim loại thì bằng -1 .

    +Flo luôn có số oxi hóa bằng -1 .

    +Các halogen khác (Cl, Br, I) thường có số oxi hóa bằng -1, trừ khi kết hợp với oxy hay flo thì có thể dương.

    +Các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) luôn có số oxi hóa bằng +1 .

    +Các kim loại kiềm thổ (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) luôn có số oxi hóa bằng +2 .

    Câu 8: Các loại liên kết hóa học được phân biệt như sau:

    +Liên kết ion: Là liên kết giữa các ion mang điện tích khác dấu do sự chuyển giao electron từ kim loại sang phi kim. Ví dụ: NaCl, MgO, CaCO3..

    +Liên kết cộng hóa trị: Là liên kết giữa các nguyên tử do sự chia sẻ electron để tạo thành cặp electron liên kết. Ví dụ: H2, O2, CH4..

    +Liên kết phối trí: Là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron liên kết được cung cấp bởi một nguyên tử hay phân tử. Ví dụ: NH3. BF3, [Cu (NH3) 4] 2+..

    Câu 9: Các tính chất vật lý và hóa học của các loại chất theo liên kết hóa học là:

    - Chất ion: Là chất được tạo thành bởi các ion mang điện tích khác dấu do sự chuyển giao electron từ kim loại sang phi kim . Các tính chất của chất ion là:

    +Có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao do liên kết ion khá bền vững.

    +Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và khi tan trong dung dịch, ở trạng thái rắn thường không dẫn điện.

    +Cứng và dễ vỡ.

    +Hình thành tinh thể, có dạng rắn.

    +Tinh thể ion thường không màu.

    - Chất cộng hóa trị phân tử: Là chất được tạo thành bởi các nguyên tử do sự chia sẻ electron để tạo thành cặp electron liên kế t. Các tính chất của chất cộng hóa trị phân tử là:

    +Có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp do liên kết cộng hóa trị yếu hơn liên kết ion.

    +Không dẫn điện ở bất kỳ trạng thái nào do không có ion hay electron tự do.

    +Mềm và dẻo.

    +Có thể là rắn, lỏng hay khí ở điều kiện bình thường.

    +Thường có màu sắc đa dạng.

    - Chất cộng hóa trị kim loại: Là chất được tạo thành bởi các nguyên tử kim loại do sự chia sẻ electron để tạo thành biển electron liên kết. Các tính chất của chất cộng hóa trị kim loại là:

    +Có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao do liên kết cộng hóa trị khá bền vững.

    +Dẫn điện ở bất kỳ trạng thái nào do có biển electron tự do.

    +Cứng và bóng, có khả năng đàn hồi và dẻo dai.

    +Hình thành tinh thể, có dạng rắn ở điều kiện bình thường (trừ Hg).

    +Thường không màu hoặc có màu ánh kim.

    Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học là:

    +Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. Điều này do khi nồng độ cao, các phân tử, nguyên tử hayion của chất phản ứng gần nhau hơn, dễ va chạm và sản phẩm.

    +Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Điều này do khi nhiệt độ cao, các phân tử, nguyên tử hay ion của chất phản ứng chuyển động nhanh hơn, có năng lượng cao hơn, dễ vượt qua năng lượng kích hoạt và va chạm hiệu quả .

    +Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. Điều này do khi áp suất cao, các phân tử khí bị ép gần nhau hơn, dễ va chạm và tạo thành sản phẩm .

    +Diện tích bề mặt: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tốc độ phản ứng tăng. Điều này do khi diện tích bề mặt lớn, có nhiều phân tử rắn tiếp xúc với các chất khác hơn, dễ va chạm và tạo thành sản phẩm .

    +Chất xúc tác: Chất xúc tác là chất có khả năng làm thay đổi tốc độ của phản ứng hóa học mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp một con đường phản ứng mới có năng lượng kích hoạt thấp hơn hoặc cao hơn .
     
    LieuDuong thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...