TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐỘNG VẬT Câu 1. Khi nói về tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các quá trình tiêu hóa đều biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đđơn giản để cơ thể hấp thụ. II. Động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào; động vật đa bào bậc cao chỉ có tiêu hóa ngoại bào. III. Các loài có túi tiêu hóa, vừa có tiêu hóa ngoại bào vừa có tiêu hóa nội bào. IV. Động vật ăn thịt thường có ruột ngắn và có dạ dày bé hơn động vật ăn cỏ. A. 1. B. 2. C. 3 D. 4 Trả lời: Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Câu 3. Khi nói về tiêu hóa của các loài thú ăn cỏ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Luôn có quá trình tiêu hóa sinh học. II. Dạ dày có 4 túi và luôn có quá trình nhai lại. III. Quá trình tiêu hóa sinh học của cừu diễn ra ở dạ cỏ, dạ tổ ong. IV. Xenlulôzơ được vi sinh vật chuyển hóa thành glucôzơ, sau đó chuyển hóa thành prôtêin. A. 1. B. 2. C. 3 D. 4 Trả lời: I, III và IV đúng → Đáp án C. II sai. Vì các loài như thỏ, ngựa có dạ dày đơn (1 túi) và không có hoạt động nhai lại. Câu 4 . Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp sát Trả lời: Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang → Đáp án A. Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi. Câu 5 . Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruột khoang D. Trai sông Trả lời: Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí có 2 nhóm: - Côn trùng: Hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể. - Chim: Hệ thống ống khí phân nhánh trong phổi. Còn tôm, cua, trai hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí. → Đáp án A Câu 6. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trđường sống để giải phóng năng lượng. B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trđường ngoài để ôxy hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trđường. C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hóa các chất trong tế bào. Trả lời: Đáp án B Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn: + Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào. + Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào. A sai. Vì cơ thể không lấy CO2. C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng. D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxy hóa các chất. Câu 7. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cung mang, các phiến mang xoè ra khi có lực dẩy của nước. II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp. III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu. IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trả lời: I và II đúng → Đáp án B. Cá hô hấp bằng mang. Mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước vì: - Ở dưới nước do lực ẩy của nước làm các phiến mang xoè ra làm tăng diện tích trao đổi khí. - Nhờ hoạt động của các cơ quan tham gia vào động tác hô hấp: Sự nâng hạ của xương nắp mang phối hợp với mở đóng của miệng làm cho dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua mang. - Cách sắp xếp của các mao mạch trong các phiến mang giúp cho dòng máu trong các mao mạch luôn chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài làm tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu O2 đi qua mang. Câu 8. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân. II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trả lời: I, II đúng → Đáp án B III sai. Vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào IV sai. Vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn Câu 9 . Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Trả lời: I, III và IV đúng → Đáp án A. II sai. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch) Câu 10. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch. III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ. A. 3. B. 4. C. 1 D. 2 Trả lời: I, II và IV đúng → Đáp án A. II sai. Vì trong tâm nhĩ trái là máu vừa được trao đổi khí ở phổi cho nên giàu O2; Trong tâm nhĩ phải thì máu từ cơ thể về nên nghèo O2. Câu 11. Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn. II. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú đều có hệ tuần hoàn kép. III. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá, chim, thú. IV. Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha. V. Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn đã có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch. VI. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ. VII. Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất. A. 3. B. 2. C. 4 D. 5 Trả lời: III, IV, VI đúng → Đáp án A. I sai. Vì ngoài các loài thú thì các loài chim cũng có tim 4 ngăn. II sai. Cá có hệ tuần hoàn đơn. III đúng. IV đúng. 3 pha gồm pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung => tổng 0, 8s ó. V sai. Hệ tuần hoàn hở không có mao mạch (tuần hoàn kín mđới có mao mạch nối giữa * và TM). VI đúng. Vì kích thước cơ thể càng lớn thì tỉ lệ S/V càng nhỏ (S là diện tích bề mặt cơ thể, V là thể tích cơ thể). Khi tỉ lệ S/V càng nhỏ thì cường độ trao đổi chất bé, cho nên hoạt động của tim giảm. Câu 12 . Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. II. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi. III. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. IV. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trả lời: Chỉ có III đúng → Đáp án A. I sai. Vì tâm nhĩ luôn co trước tâm thất. II sai. Vì máu trong động mạch phổi nghèo O2. IV sai. Vì hệ tuần hoàn hở không có mao mạch, máu đổ thẳng vào xoang cơ thể nên áp lực thấp, tốc độ chậm. Câu 13. Xét các loài: Châu chấu, thủy tức, cá rô phi, ếch ồng, gà, thỏ. Khi nói về tuần hoàn của các loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 loài có tim 4 ngăn. II. Trong 6 loài này, có 50% số loài có hệ tuần hoàn kép. III. Cả 6 loài đều có hệ tuần hoàn, trong đó có 2 loài có hệ tuần hoàn hở. IV. Ở châu chấu, do chưa có mao mạch nên máu được đổ trực tiếp vào xoang cơ thể. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Trả lời: I, II, IV đúng → Đáp án A. I đúng. Vì gà và thỏ là tim 4 ngăn. II đúng. Vì hệ tuần hoàn kép, có 3 loài là ếch, gà, thỏ. III sai. Vì thủy tức chưa có hệ tuần hoàn. IV đúng. Vì châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Câu 14. Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1: 3: 4. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giđây? A. 1, 05. B. 2. C. 1, 2. D. 0, 6. Trả lời: Đáp án A. Theo giả thiết, nhịp tim của nghé = 50 lần/phút → 1 chu kì tim = 60: 50 = 1, 2 (giây) Tỉ lệ thời gian các pha: Co tâm nhĩ: Co tâm thất: Giãn chung = 1: 3: 4 à Thời gian từng pha là: Pha tâm nhĩ co = 1/ (1+3+4) ×1, 2 = 0, 15 (giây). Pha tâm thất co = 3/ (1+3+4) ×1, 2 = 0, 45 (giây). Pha giản chung = 4/ (1+3+4) ×1, 2 = 0, 6 (giây). Vậy, thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi = 1, 2 – 0, 15 = 1, 05 (giây). Câu 15. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường? I. Khiêng vật nặng. II. Hồi hộp, lo âu. III. Cơ thể bị mất nhiều máu. IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy. A. 2 B. 4. C. 1. D. 3. Trả lời: I và II đúng → Đáp án A. Khi bị mất máu và mất nước thì thể tích máu giảm nên huyết áp giảm. Câu 16 . Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Trả lời: Chỉ có 1 IV đúng → Đáp án A. I sai. Vì phổi của chim không có phế nang. II sai. Vì cá chỉ có tim 2 ngăn nên máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. III sai. Vì máu trong động mạch phổi nghèo O2 hơn máu trong tĩnh mạch phổi. IV đúng. Vì huyết áp ở tĩnh mạch là nhỏ nhất. Câu 17. Khi nói về hệ tuần hoàn của cá và của ếch nhái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đều có tuần hoàn kín. II. Đều có tim 2 ngăn. III. Ở cá, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi còn ở ếch nhái thì máu đi nuôi cơ thể là máu pha. IV. Hệ tuần hoàn đều có đdủ 3 thành phần là tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Trả lời: I, III, IV đúng → Đáp án D. II sai. Vì tim cá có 2 ngăn, tim ếch nhái có 3 ngăn. Câu 18 . Khi nói về bệnh nhân bị hở van tim hai lá (van nối giữa tâm thất trái với tâm nhĩ trái), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhịp tim giảm. II. Giai đoạn đầu lượng máu vào động mạch vẫn được giữa ổn định, sau đó giảm dần. III. Sau một thời gian kéo dài thì sẽ bị bệnh cao huyết áp. IV. Ban đầu huyết áp bình thđường, sau đó sẽ bị bệnh huyết áp thấp. V. Hệ quả của việc hở van tim sẽ dẫn tới suy tim. A. 4. B. 2. C. 3 D. 5 Trả lời: II, IV, V đúng → Đáp án C. Khi bị hở van tim thì máu sẽ chảy ngược trở lại từ tâm thất lên tâm nhĩ, làm cho lượng máu đi nuôi cơ thể bị giảm sụt. Khi cơ thể bị suy giảm lượng máu thì do cơ chế điều chỉnh cân bằng nội môi thì sẽ tăng nhịp tim để đảm bảo lượng máu đủ cho cơ thể. Do đó, nhịp tim tăng lên và sau một thời gian thì thường sẽ dẫn tới suy tim. Câu 19. Khi nói về cân bằng đường huyết (đường trong máu), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi thức ăn có nhiều tinh bột thì sau bữa ăn, cơ thể sẽ tiết nhiều insulin. II. Lúc cơ thể có biểu hiện đói ăn thì nồng độ hooc môn glucagon trong máu cao. III. Hooc môn glucagon và hooc môn insulin do tuyến tụy tiết ra. IV. Tất cả các bệnh nhân tiểu đường đều do cơ thể không tiết được hooc môn insulin. A. 1. B. 2. C. 3 D. 4 Trả lời: I, II, III đúng → Đáp án C. IV sai. Vì có 2 loại tiểu đường, trong đó tiểu đường typ I là do tế bào tuyến tụy không tiết isulin; Còn tiểu đường typ II thì do thụ quan bị sai hỏng nên không tiếp nhận được thông tin từ insulin.