Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học 12 - Bài 6. Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Dương2301, 30 Tháng một 2022.

  1. Dương2301

    Bài viết:
    322
    Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học 12 - Bài 6. Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể.

    Câu 1. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội với thể lưỡng bội?

    A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

    B. Độ hữu thụ lớn hơn.

    C. Phát triển khỏe hơn.

    D. Có sức chống chịu tốt hơn.

    Câu 2. Thể đa bội lẻ:

    A. Có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.

    B. Có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

    C. Có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.

    D. Không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

    Câu 3. Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó:

    A. Bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.

    B. Một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.

    C. Tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.

    D. Một cặp NST nào đó có 5 chiếc.

    Câu 4. Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm một chiếc ở một cặp nào đó được gọi là:

    A. Thể tam nhiễm.

    B. Thể một nhiễm.

    C. Thể đa bội.

    D. Thể tam bội.

    Câu 5. Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt?

    A. Đột biến gen.

    B. Đột biến.

    C. Đột biến lệch bội.

    D. Đột biến đa bội thể.

    Câu 6. Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể là thể:

    A. Không nhiễm.

    B. Một nhiễm.

    C. Đơn nhiễm.

    D. Đa bội lệch.

    Câu 7. Sự tăng lên một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng:

    A. Tự đa bội.

    B. Tam bội.

    C. Tứ bội.

    D. Dị đa bội.

    Câu 8. Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST:

    A. Lưỡng bội của loài.

    B. Lưỡng bội của 2 loài.

    C. Lớn hơn 2n.

    D. Đơn bội của 2 loài.

    Câu 9. Trường hợp nào sau đây thuộc thể lệch bội?

    A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó.

    B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST là 3n.

    C. Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST.

    D. Cả A và C đều đúng.

    Câu 10. Giao tử đột biến (n+1) được tạo ra từ cơ thể 2n do:

    A. Thoi vô sắc không hình thành trong giảm phân.

    B. Một cặp NST nào đó không phân li trong giảm phân.

    C. Lặp một đoạn NST.

    D. Toàn bộ NST không phân li trong giảm phân.

    Câu 11. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây dạng nào là thể một?

    A. AaBbd.

    B. AaaBb.

    C. AaBb.

    D. AaBbDdd.

    Câu 12. Một loài có 2n = 22 NST, trong tế bào cá thể B có số nhiễm sắc thể ở cặp thứ hai có ba chiếc, cá thể đó là thể:

    A. Ba.

    B. Tam bội.

    C. Đa bội lẻ.

    D. Đơn bội lệch. C

    Câu 13. Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bào cá thể B chỉ có một NST ở cặp thứ tư, cá thể đó là thể:

    A. Một.

    B. Tam Bội.

    C. Đa bội lẻ.

    D. Đơn bội lệch.

    Câu 14. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể một nhiễm là:

    A. 2n - 1 = 19.

    B. 2n + 1 = 2.

    C. N= 10.

    D. 2n + 2 = 22.

    Câu 15. Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số NST có thể dự đoán ở thể ba kép là:

    A. 18.

    B. 10.

    C. 7.

    D. 12.

    Câu 16. Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở:

    A. Vi khuẩn.

    B. Các loài sinh sản hữu tính.

    C. Thực vật.

    D. Nấm.

    Câu 17. Tế bào thể tam nhiễm có số nhiễm sắc thể là:

    A. 2n + 1.

    B. 2n - 1.

    C. 2n + 2.

    D. 2n - 2.

    Câu 18. Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là đa bội lẻ?

    A. 5n, 7n, 9n, 11n.

    B. 3n, 5n, 6n, 9n, 11n.

    C. 4n, 6n, 8n, 10n.

    D. 3n, 6n, 8n, 11n.

    Câu 19. Tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là:

    A. Thể song dị bội.

    B. Thể song nhị bội.

    C. Thể tứ bội.

    D. Thể tứ bội khác nguồn.

    Câu 20. Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể:

    A. Bốn nhiễm.

    B. Tứ bội.

    C. Bốn nhiễm kép.

    D. Dị bội lệch.

    Câu 21. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, thể song nhị bội là:

    A. AABB.

    B. AAAA.

    C. BBBB.

    D. AB.

    Câu 22. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm:

    A. AABB và AAAA.

    B. AAAA và BBBB.

    C. BBBB và AABB.

    D. AB và AABB.

    Câu 23. Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?

    A. Cà phê, ngô.

    B. Nho, dưa hấu.

    C. Điều, đậu tương.

    D. Lúa, lạc.

    Câu 24. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn được tạo ra tối đa trong quần thể là:

    A. 12.

    B. 36.

    C. 24.

    D. 48.

    Câu 25. Ở ruồi giấm 2n = 8, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể một nhiễm kép là:

    A. 6.

    B. 12.

    C. 10.

    D. 11.

    Câu 26. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là:

    A. 1AA: 1aa.

    B. 1Aa: 1aa.

    C. 1AA: 4Aa: 1aa.

    D. 4AA: 1Aa: 1aa.

    Câu 27. Ở người, hội chứng Tocnơ là dạng đột biến:

    A. Thể bốn (2n + 2).

    B. Thể không (2n - 2).

    C. Thể một (2n - 1).

    D. Thể ba (2n + 1).

    Câu 28. Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này:

    A. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.

    B. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.

    C. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

    D. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.

    Hết.
     
    Chỉnh sửa cuối: 13 Tháng mười 2023
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...