Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 10 Kết Nối Tri Thức * Là một bộ tài liệu học tập môn Sinh học lớp 10 theo chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. *Bộ tài liệu này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào, giúp học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức về các phương thức vận chuyển chất qua màng, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và vai trò của màng tế bào trong truyền tin. *Bộ tài liệu có đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và sửa sai. Khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào Trao đổi chất qua màng tế bào thực chất là quá trình vận chuyển chất ra, vào tế bào qua màng tế bào. Các phân tử nhỏ ra, vào tế bào chủ yếu qua sự khuếch tán. Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào kích thước, bản chất phân tử, nhiệt độ, áp suất của môi trường và quan trọng nhất là sự chênh lệch nồng độ của chất khuếch tán. Các phân tử lớn không thể khuếch tán qua màng, tế bào có các cơ chế đặc biệt để vận chuyển chúng. Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào 1. Vận chuyển thụ động Là sự khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradient nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng của tế bào. Gồm có ba hình thức: Khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu. Thẩm thấu: sự khuếch tán các phân tử nước qua màng tế bào gọi là sự thẩm thấu. Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của tế bào. Áp suất thẩm thấu của tế bào cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong tế bào. Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch có dung môi là nước, người ta chia môi trường bên trong và bên ngoài tế bào thành 3 loại: Ưu trương, đẳng trương và nhược trương. Vận chuyển chủ động Là kiểu vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng. Các phân tử được vận chuyển qua bơm protein, muốn bơm hoạt động, tế bào phải cung cấp cho nó ATP. VD: Các tế bào thận sử dụng 90% năng lượng để lọc máu và bơm các amino acid và glucose từ nước tiểu trở lại máu. Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào Là hình thức vận chuyển các đại phân tử như protein, đường đa, DNA.. không thể đi qua protein xuyên màng. Tế bào lấy các chất này vào bằng cách thực bào (đối với chất không tan) và ẩm bào (với chất tan) và tiêu tốn năng lượng. Thực bào và ẩm bào Tế bào lấy vào các phân tử có kích thước lớn, hoặc thậm chí là cả một tế bào nhờ sự biến dạng màng tế bào, bọc lấy vật cần chuyển và hình thành bóng chứa tách khỏi màng và di chuyển vào trong. b) Xuất bào Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn, có thể là các sản phẩm tiết, chất độc hại, chất thải.. ra khỏi tế bào. Bóng chứa chất này tiến lại gần màng tế bào và liên kết với màng tế bào, giải phóng chất ra bên ngoài. Sơ đồ tư duy trao đổi chất qua màng sinh chất: Sau đây là các bài tập trắc nghiệm về Trao đổi chất qua màng tế bào Câu 1: Trao đổi chất qua màng tế bào là quá trình: A. Chuyển hóa các chất trong tế bào B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào C. Tạo ra các phân tử sinh học D. Phân giải các phân tử sinh học Đáp án: B. Câu 2: Màng tế bào có tính: A. Thấm đặc biệt B. Thấm đồng nhất C. Thấm không đồng nhất D. Không thấm Đáp án: A Câu 3: Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào không cần năng lượng là: A. Thẩm thấu B. Khuếch tán C. Thẩm thấu và khuếch tán D. Thẩm thấu, khuếch tán và vận chuyển chủ động Đáp án: C Câu 4: Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào cần năng lượng là: A. Vận chuyển chủ động B. Vận chuyển tiêu cực C. Vận chuyển dương tính D. Vận chuyển âm tính Đáp án: A Câu 5: Quá trình vận chuyển các phân tử lớn qua màng tế bào bằng cách hình thành các túi nhỏ từ màng tế bào gọi là: A. Khuếch tán B. Thẩm thấu C. Tiêu hóa ngoại bào D. Tiết ngoại bào Đáp án: C Câu 6: Quá trình vận chuyển các phân tử lớn qua màng tế bào bằng cách đưa các túi nhỏ từ trong tế bào ra ngoài gọi là: A. Khuếch tán B. Thẩm thấu C. Tiêu hóa ngoại bào D. Tiết ngoại bào Đáp án: D Câu 7: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ theo độ dốc nồng độ từ vùng nồng độ cao sang vùng nồng độ thấp gọi là: A. Khuếch tán B. Thẩm thấu C. Tiêu hóa ngoại bào D. Tiết ngoại bào Đáp án: A Câu 8: Quá trình vận chuyển dung dịch theo độ dốc nồng độ từ vùng nồng độ thấp sang vùng nồng độ cao gọi là: A. Khuếch tán B. Thẩm thấu C. Tiêu hóa ngoại bào D. Tiết ngoại bào Đáp án: B Câu 9: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ theo độ dốc điện tích từ vùng điện tích âm sang vùng điện tích dương gọi là: A. Khuếch tán điện tích B. Thẩm thấu điện tích C. Vận chuyển điện tích chủ động D. Vận chuyển điện tích tiêu cực Đáp án: A Câu 10: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ ngược lại độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein chuyên chở gọi là: A. Khuếch tán chủ động B. Thẩm thấu chủ động C. Vận chuyển chủ động D. Vận chuyển tiêu cực Đáp án: C Câu 11: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ theo độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng các protein kênh gọi là: A. Khuếch tán thụ động B. Thẩm thấu thụ động C. Vận chuyển thụ động D. Vận chuyển dương tính Đáp án: C Câu 12: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ ngược lại độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là: A. Khuếch tán mang B. Thẩm thấu mang C. Vận chuyển mang D. Vận chuyển âm tính Đáp án: C Câu 13: Quá trình vận chuyển hai loại phân tử khác nhau ngược lại hai độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là: A. Vận chuyển mang cùng chiều B. Vận chuyển mang ngược chiều C. Vận chuyển mang song song D. Vận chuyển mang trao đổi Đáp án: B Câu 14: Quá trình vận chuyển hai loại phân tử khác nhau theo cùng một chiều theo hai độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là: A. Vận chuyển mang cùng chiều B. Vận chuyển mang ngược chiều C. Vận chuyển mang song song D. Vận chuyển mang trao đổi Đáp án: A Câu 15: Quá trình vận chuyển một loại phân tử theo một chiều theo độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là: A. Vận chuyển mang cùng chiều B. Vận chuyển mang ngược chiều C. Vận chuyển mang song song D. Vận chuyển mang trao đổi Đáp án: C Giải thích chi tiết Bấm để xem Câu 1: Trao đổi chất qua màng tế bào là quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào để duy trì hoạt động sống của tế bào. Các chất cần được vận chuyển qua màng tế bào bao gồm các chất dinh dưỡng, oxy, nước, các chất cần thiết cho quá trình chuyển hóa và các chất thải cần được loại bỏ ra khỏi tế bào. Do đó, đáp án đúng là B. Câu 2: Màng tế bào có tính thấm đặc biệt, tức là chỉ cho một số loại phân tử nhất định có thể đi qua màng tế bào, còn những loại phân tử khác thì không. Tính thấm đặc biệt của màng tế bào giúp duy trì sự cân bằng nội môi và ngoại môi của tế bào, cũng như ngăn ngừa sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh hoặc độc hại vào tế bào. Do đó, đáp án đúng là A. Câu 3: Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào không cần năng lượng là quá trình vận chuyển các chất theo độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích từ vùng nồng độ cao sang vùng nồng độ thấp. Hai quá trình vận chuyển không cần năng lượng là thẩm thấu và khuếch tán. Thẩm thấu là quá trình vận chuyển dung dịch qua màng tế bào, còn khuếch tán là quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ qua màng tế bào. Do đó, đáp án đúng là C. Câu 4: Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào cần năng lượng là quá trình vận chuyển các chất ngược lại độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích từ vùng nồng độ thấp sang vùng nồng độ cao. Quá trình này yêu cầu sử dụng năng lượng và các protein chuyên chở để di chuyển các phân tử qua màng tế bào. Quá trình này gọi là vận chuyển chủ động. Do đó, đáp án đúng là A. Câu 5: Quá trình vận chuyển các phân tử lớn qua màng tế bào bằng cách hình thành các túi nhỏ từ màng tế bào gọi là tiêu hóa ngoại bào. Tiêu hóa ngoại bào là quá trình một phần của màng tế bào nhô ra và bao quanh các phân tử lớn ở ngoài tế bào, sau đó kéo vào trong tạo thành các túi tiêu hóa có chứa các phân tử lớn và enzyme tiêu hóa để phân giải thành các phân tử nhỏ hơn. Tiêu hóa ngoại bào giúp tế bào tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng từ môi trường xung quanh. Do đó, đáp án đúng là C. Câu 6: Quá trình vận chuyển các phân tử lớn qua màng tế bào bằng cách đưa các túi nhỏ từ trong tế bào ra ngoài gọi là tiết ngoại bào. Tiết ngoại bào là quá trình một phần của màng tế bào hợp nhất với các túi nhỏ có chứa các phân tử lớn ở trong tế bào, sau đó đẩy ra ngoài tế bào thông qua một lỗ nhỏ trên màng tế bào. Tiết ngoại bào giúp tế bào loại bỏ các chất thải hoặc tiết ra các chất có lợi cho hoạt động của tế bào hoặc cơ thể. Do đó, đáp án đúng là D. Câu 7: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ theo độ dốc nồng độ từ vùng nồng độ cao sang vùng nồng độ thấp gọi là khuếch tán. Khuếch tán là quá trình di chuyển ngẫu nhiên của các phân tử nhỏ do sự va chạm giữa chúng. Khuếch tán xảy ra cho đến khi cân bằng nồng độ được thiết lập giữa hai vùng. Khuếch tán giúp duy trì sự cân bằng nồng độ của các chất trong và ngoài tế bào. Do đó, đáp án đúng là A. Câu 8: Quá trình vận chuyển dung dịch theo độ dốc nồng độ từ vùng nồng độ thấp sang vùng nồng độ cao gọi là thẩm thấu. Thẩm thấu là quá trình di chuyển tự do của dung dịch qua màng tế bào có tính thấm đặc biệt. Thẩm thấu xảy ra cho đến khi cân bằng áp suất thẩm thấu được thiết lập giữa hai vùng. Thẩm thấu giúp duy trì sự cân bằng áp suất và thể tích của các chất trong và ngoài tế bào. Do đó, đáp án đúng là B. Câu 9: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ theo độ dốc điện tích từ vùng điện tích âm sang vùng điện tích dương gọi là khuếch tán điện tích. Khuếch tán điện tích là quá trình di chuyển ngẫu nhiên của các phân tử có điện tích qua màng tế bào có tính thấm đặc biệt. Khuếch tán điện tích xảy ra cho đến khi cân bằng điện tích được thiết lập giữa hai vùng. Khuếch tán điện tích giúp duy trì sự cân bằng điện tích của các chất trong và ngoài tế bào. Do đó, đáp án đúng là A. Câu 10: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ ngược lại độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein chuyên chở gọi là vận chuyển chủ động. Vận chuyển chủ động là quá trình di chuyển có lựa chọn của các phân tử qua màng tế bào do sự can thiệp của các protein chuyên chở và sử dụng ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình này. Vận chuyển chủ động giúp tế bào duy trì sự khác biệt nồng độ hoặc điện tích của các chất trong và ngoài tế bào, cũng như vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động của tế bào mà không phụ thuộc vào độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Do đó, đáp án đúng là C. Câu 11: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ theo độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng các protein kênh gọi là vận chuyển thụ động. Vận chuyển thụ động là quá trình di chuyển có lựa chọn của các phân tử qua màng tế bào do sự giúp đỡ của các protein kênh. Các protein kênh là những protein có kết cấu như một ống có thể mở hoặc đóng để cho phép các phân tử nhất định đi qua màng tế bào theo độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Vận chuyển thụ động không cần năng lượng và giúp duy trì sự cân bằng nồng độ hoặc điện tích của các chất trong và ngoài tế bào. Do đó, đáp án đúng là C. Câu 12: Quá trình vận chuyển các phân tử nhỏ ngược lại độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là vận chuyển mang. Vận chuyển mang là quá trình di chuyển có lựa chọn của các phân tử qua màng tế bào do sự liên kết của các protein mang. Các protein mang là những protein có khả năng thay đổi hình dạng để mang các phân tử nhất định qua màng tế bào ngược lại độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Vận chuyển mang cần năng lượng và giúp tế bào duy trì sự khác biệt nồng độ hoặc điện tích của các chất trong và ngoài tế bào, cũng như vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động của tế bào mà không phụ thuộc vào độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Do đó, đáp án đúng là C. Câu 13: Quá trình vận chuyển hai loại phân tử khác nhau ngược lại hai độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là vận chuyển mang ngược chiều. Vận chuyển mang ngược chiều là quá trình di chuyển có lựa chọn của hai loại phân tử qua màng tế bào theo hai hướng đối lập do sự liên kết của các protein mang. Các protein mang có khả năng thay đổi hình dạng để mang một loại phân tử từ vùng nồng độ thấp sang vùng nồng độ cao, và một loại phân tử khác từ vùng nồng độ cao sang vùng nồng độ thấp. Vận chuyển mang ngược chiều cần năng lượng và giúp tế bào duy trì sự khác biệt nồng độ hoặc điện tích của các chất trong và ngoài tế bào, cũng như vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động của tế bào mà không phụ thuộc vào độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Do đó, đáp án đúng là B. Câu 14: Quá trình vận chuyển hai loại phân tử khác nhau theo cùng một chiều theo hai độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là vận chuyển mang cùng chiều. Vận chuyển mang cùng chiều là quá trình di chuyển có lựa chọn của hai loại phân tử qua màng tế bào theo cùng một hướng do sự liên kết của các protein mang. Các protein mang có khả năng thay đổi hình dạng để mang hai loại phân tử từ vùng nồng độ thấp sang vùng nồng độ cao, hoặc từ vùng nồng độ cao sang vùng nồng độ thấp. Vận chuyển mang cùng chiều cần năng lượng và giúp tế bào duy trì sự khác biệt nồng độ hoặc điện tích của các chất trong và ngoài tế bào, cũng như vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động của tế bào mà không phụ thuộc vào độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Do đó, đáp án đúng là A. Câu 15: Quá trình vận chuyển một loại phân tử theo một chiều theo độ dốc nồng độ hoặc độ dốc điện tích bằng cách sử dụng năng lượng và các protein mang gọi là vận chuyển mang song song. Vận chuyển mang song song là quá trình di chuyển có lựa chọn của một loại phân tử qua màng tế bào theo một hướng do sự liên kết của các protein mang. Các protein mang có khả năng thay đổi hình dạng để mang một loại phân tử từ vùng nồng độ thấp sang vùng nồng độ cao, hoặc từ vùng nồng độ cao sang vùng nồng độ thấp. Vận chuyển mang song song cần năng lượng và giúp tế bào duy trì sự khác biệt nồng độ hoặc điện tích của các chất trong và ngoài tế bào, cũng như vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động của tế bào mà không phụ thuộc vào độ dốc nồng độ hoặc điện tích. Do đó, đáp án đúng là C.