Câu hỏi trắc nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 8 Kết Nối Tri Thức Bài 5

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 1 Tháng hai 2024.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    2,073
    Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học​

    I. Định luật bảo toàn khối lượng

    1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

    "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng".

    Giải thích:

    Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học vẫn giữ nguyên, vì vậy tổng khối lượng của chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.

    2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    - Xét phản ứng:

    Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride

    Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

    MBarium chloride + mSodium sulfate = mBarium sulfate + mSodium chloride

    Nếu biết khối lượng của ba chất, ta tính được khối lượng của chất còn lại.

    - Tổng quát: Nếu trong phản ứng có n chất, khi biết khối lượng đã tham gia và tạo thành của (n – 1) chất, ta sẽ xác định được khối lượng của chất còn lại.

    II. Phương trình hóa học

    1. Lập phương trình hóa học

    - Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với chất tham gia phản ứng ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên.

    - Lập phương trình hóa học được thực hiện qua ba bước, được mô tả thông qua ví dụ sau:

    Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa nhôm (aluminium) và oxygen, tạo thành aluminium oxide.

    Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:



    AI+O2 ---->AI2O3

    Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế:

    Số nguyên tử Al và O ở 2 vế đều không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Al2O3 có 3 nguyên tử O nên để cân bằng, ta đặt hệ số 2 trước Al2O3 và hệ số 3 trước O2:

    AI+3O2 ---> 2AI2O3

    Để cân bằng tiếp số nguyên tử Al ta cần đặt hệ số 4 trước Al ở vế trái.

    Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng:

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

    Lưu ý:

    - Hệ số viết ngang với kí hiệu của các chất.

    - Không thay đổi các chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.

    Ví dụ: Oxygen phải viết ở dạng phân tử là O2, do đó ta không viết 6O mà phải viết 3O2.

    - Nếu trong công thức hóa học, các chất ở 2 vế có những nhóm nguyên tử giống nhau (các nhóm nguyên tử này không bị biến đổi trong phản ứng mà chỉ bị chuyển từ chất này sang chất khác) thì coi nhóm nguyên tử này như một "nguyên tố" để cân bằng.

    2. Ý nghĩa của phương trình hóa học

    - Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

    - Ví dụ: Xét phương trình hóa học:

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

    Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.

    Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.

    Số mol Al: Số mol O2: Số mol Al2O3 = 4: 3: 2.

    Vậy tỉ lệ số mol của các chất đúng bằng tỉ lệ hệ số của chúng trong phương trình hóa học.

    Từ tỉ lệ về số mol, ta cũng xác định được tỉ lệ về khối lượng các chất:

    Khối lượng Al: Khối lượng O2: Khối lượng Al2O3 = (27 × 4) :(32 × 3) :(102 × 2) = 9: 8: 17.

    Nghĩa là cứ 9 gam Al phản ứng hết với 8 gam O2 tạo ra 17 gam Al2O3.

    Chào mừng bạn đến với bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 8 từ Chân Trời Sáng Tạo Bài 5. Những câu hỏi này được thiết kế để giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng tư duy và ứng dụng linh hoạt lý thuyết vào thực tế. Chúc bạn học tập thật hiệu quả!

    Câu hỏi trắc nghiệm và đáp án

    Câu 1: Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

    A. Khối lượng của chất biến đổi sau phản ứng

    B. Khối lượng của chất không thay đổi sau phản ứng

    C. Khối lượng của chất tăng lên sau phản ứng

    D. Khối lượng của chất giảm xuống sau phản ứng

    Đáp án: B

    Câu 2: Phương trình hóa học là gì?

    A. Biểu thị sự thay đổi của chất trong phản ứng hóa học

    B. Biểu thị sự cân bằng của chất trong phản ứng hóa học

    C. Biểu thị sự tăng lên của chất trong phản ứng hóa học

    D. Biểu thị sự giảm xuống của chất trong phản ứng hóa học

    Đáp án: A

    Câu 3: Trong phản ứng hóa học, khối lượng của chất tham gia phản ứng so với khối lượng của sản phẩm là như thế nào?

    A. Lớn hơn

    B. Nhỏ hơn

    C. Bằng nhau

    D. Không thể xác định

    Đáp án: C

    Câu 4: Phương trình hóa học cân bằng là gì?

    A. Phương trình có số mol của chất tham gia bằng số mol của sản phẩm

    B. Phương trình có số mol của chất tham gia lớn hơn số mol của sản phẩm

    C. Phương trình có số mol của chất tham gia nhỏ hơn số mol của sản phẩm

    D. Phương trình có số mol của chất tham gia không liên quan đến số mol của sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 5: Định luật bảo toàn khối lượng được áp dụng trong trường hợp nào?

    A. Chỉ trong phản ứng hóa học

    B. Chỉ trong phản ứng vật lý

    C. Cả trong phản ứng hóa học và phản ứng vật lý

    D. Không áp dụng trong bất kỳ trường hợp nào

    Đáp án: C

    Câu 6: Phương trình hóa học cân bằng có ý nghĩa gì?

    A. Biểu thị sự thay đổi của chất trong phản ứng hóa học

    B. Biểu thị sự cân bằng của chất trong phản ứng hóa học

    C. Biểu thị sự tăng lên của chất trong phản ứng hóa học

    D. Biểu thị sự giảm xuống của chất trong phản ứng hóa học

    Đáp án: B

    Câu 7: Định luật bảo toàn khối lượng được phát hiện bởi ai?

    A. Isaac Newton

    B. Albert Einstein

    C. Antoine Lavoisier

    D. Marie Curie

    Đáp án: C

    Câu 8: Phương trình hóa học cân bằng được sử dụng trong trường hợp nào?

    A. Khi chất tham gia phản ứng hoàn toàn

    B. Khi chất tham gia phản ứng không hoàn toàn

    C. Khi chất tham gia phản ứng một phần

    D. Khi chất tham gia phản ứng không thay đổi

    Đáp án: A

    Câu 9: Định luật bảo toàn khối lượng có ý nghĩa gì trong phản ứng hóa học?

    A. Khối lượng của chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của sản phẩm

    B. Khối lượng của chất tham gia phản ứng lớn hơn khối lượng của sản phẩm

    C. Khối lượng của chất tham gia phản ứng nhỏ hơn khối lượng của sản phẩm

    D. Khối lượng của chất tham gia phản ứng không liên quan đến khối lượng của sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 10: Trong một phản ứng hóa học, nếu khối lượng của chất tham gia phản ứng giảm xuống, điều này có vi phạm định luật bảo toàn khối lượng không? A. Có

    B. Không

    C. Chỉ khi có một sản phẩm

    D. Chỉ khi có hai sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 11: Định luật bảo toàn khối lượng có được áp dụng khi chất tham gia phản ứng hóa học biến đổi thành nhiều sản phẩm khác nhau không?

    A. Có

    B. Không

    C. Chỉ áp dụng khi có một sản phẩm

    D. Chỉ áp dụng khi có hai sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, nếu khối lượng của chất tham gia phản ứng là 10g và khối lượng của sản phẩm là 10g, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?

    A. Có

    B. Không

    C. Chỉ khi có một sản phẩm

    D. Chỉ khi có hai sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 13: Định luật bảo toàn khối lượng được áp dụng trong những trường hợp nào sau đây?

    A. Khi chất tham gia phản ứng hoàn toàn

    B. Khi chất tham gia phản ứng không hoàn toàn

    C. Khi chất tham gia phản ứng một phần

    D. Khi chất tham gia phản ứng không thay đổi

    Đáp án: A

    Câu 14: Phương trình hóa học cân bằng được sử dụng trong trường hợp nào?

    A. Khi chất tham gia phản ứng hoàn toàn

    B. Khi chất tham gia phản ứng không hoàn toàn

    C. Khi chất tham gia phản ứng một phần

    D. Khi chất tham gia phản ứng không thay đổi

    Đáp án: A

    Câu 15: Trong một phản ứng hóa học, nếu khối lượng của chất tham gia phản ứng tăng lên, điều này có vi phạm định luật bảo toàn khối lượng không?

    A. Có

    B. Không

    C. Chỉ khi có một sản phẩm

    D. Chỉ khi có hai sản phẩm

    Đáp án: A
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...