Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 8 Kết Nối Tri Thức Bài 15 là một bộ tài liệu học tập khoa học tự nhiên lớp 8 theo chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bộ tài liệu này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài 15: Tác dụng của dòng điện, giúp học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức về các tác dụng của dòng điện trong cuộc sống, như tác dụng nhiệt, phát sáng, hóa học và sinh lí. Bộ tài liệu có đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và sửa sai. BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT I. Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép II. Áp suất 1. Công thức tính áp suất - Khi các áp lực khác nhau tác dụng lên diện tích bề mặt, nó làm cho mặt bị ép chịu những biến dạng khác nhau - Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt - Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép P=F/S Trong đó :P là áp suất, F là lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S 2. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất - Việc làm tăng, giảm áp suất có công dụng lớn trong đời sống con người - Có thể chế tạo những dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng Bài tập vận dụng: Bài 15: Áp suất trên một bề mặt Câu 1: Áp suất được tính bằng công thức nào sau đây? A. P = F/S B. P = S/F C. P = F x S D. P = F/S2 Đáp án: A Câu 2: Đơn vị đo áp suất trong hệ SI là gì? A. N B. N/m C. N/m2 D. N2/m2 Đáp án: B Câu 3: Khi áp lực tác dụng lên một bề mặt càng lớn, áp suất trên bề mặt đó càng.. A. Lớn B. Nhỏ C. Không đổi D. Không xác định được Đáp án: A Câu 4: Khi diện tích bề mặt bị ép càng nhỏ, áp suất trên bề mặt đó càng.. A. Lớn B. Nhỏ C. Không đổi D. Không xác định được Đáp án: A Câu 5: Áp suất có công dụng gì trong đời sống con người? A. Chế tạo các dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng B. Tạo ra các hiện tượng tự nhiên như gió, mưa, tuyết.. C. Điều chỉnh sức khỏe và sinh hoạt của con người D. Tất cả các ý trên đều đúng Đáp án: D Câu 6: Một thanh sắt có chiều dài 1m và diện tích mặt đầu 0, 01m2 được ép bởi một lực 1000N theo phương vuông góc với thanh sắt. Áp suất trên thanh sắt là bao nhiêu? A. 10 Pa B. 100 Pa C. 1000 Pa D. 10000 Pa Đáp án: D Câu 7: Một hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên một bàn sao cho mặt lớn nhất tiếp xúc với bàn. Hộp có khối lượng 6kg, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của hộp lên bàn là bao nhiêu? A. 30 Pa B. 300 Pa C. 3000 Pa D. 30000 Pa Đáp án: B Câu 8: Một người có khối lượng 60kg đi trên một sàn nhà có diện tích tiếp xúc giữa chân và sàn là 0, 02m2, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của người lên sàn là bao nhiêu? A. 30 Pa B. 300 Pa C. 30000 Pa D. 300000 Pa Đáp án: D Câu 9: Một người có khối lượng 60kg đi trên một chiếc giày có gót cao và nhọn có diện tích tiếp xúc giữa gót và sàn là 0, 001m2, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của người lên sàn khi đi giày là bao nhiêu? A. 30 Pa B. 3000 Pa C. 300000 Pa D. 30000000 Pa Đáp án: D Câu 10: Một người có khối lượng 60kg đi trên một chiếc giày có đế rộng và bằng phẳng có diện tích tiếp xúc giữa đế và sàn là 0, 1m2, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của người lên sàn khi đi giày là bao nhiêu? A. 30 Pa B. 300 Pa C. 6000 Pa D. 60000 Pa Đáp án: C Câu 11: Một chiếc xe tải có khối lượng 1000kg đi trên một đường bằng phẳng có diện tích tiếp xúc giữa lốp và đường là 0, 5m2, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của xe lên đường là bao nhiêu? A. 20 Pa B. 200 Pa C. 2000 Pa D. 20000 Pa Đáp án: C Câu 12: Một chiếc xe đạp có khối lượng 50kg đi trên một đường bằng phẳng có diện tích tiếp xúc giữa lốp và đường là 0, 01m2, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của xe lên đường là bao nhiêu? A. 50 Pa B. 500 Pa C. 5000 Pa D. 50000 Pa Đáp án: C Câu 13: Một chiếc xe máy có khối lượng 100kg đi trên một đường bằng phẳng có diện tích tiếp xúc giữa lốp và đường là 0, 02m2, biết rằng gia tốc trọng trường là 10m/s2, áp suất của xe lên đường là bao nhiêu? A. 50 Pa B. 500 Pa C. 5000 Pa D. 50000 Pa Đáp án: C Câu 14: Một thanh sắt có chiều dài 1m và diện tích mặt đầu 0, 01m2 được ép bởi một lực F theo phương vuông góc với thanh sắt. Biết rằng áp suất trên thanh sắt là 10000Pa, lực F có độ lớn bao nhiêu? A. 1 N B. 10 N C. 100 N D. 1000 N Đáp án: C Câu 15: Một hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên một bàn sao cho mặt nhỏ nhất tiếp xúc với bàn. Hộp có khối lượng M, biết rằng gia tốc trọng trường là g, áp suất của hộp lên bàn là bao nhiêu? A. Mg/0, 01m2 B. Mg/0, 02m2 C. Mg/0, 05m2 D. Mg/0, 1m2 Đáp án: B Đáp án kèm giải thích Câu 1: Áp suất là đại lượng vật lý đo mức độ tập trung của lực tác dụng lên một bề mặt. Công thức tính áp suất là p = F/S, trong đó F là lực tác dụng lên bề mặt, S là diện tích bề mặt. Các công thức còn lại không đúng với định nghĩa của áp suất. Câu 2: Đơn vị đo áp suất trong hệ SI là N/m2 (đọc là Newton trên mét vuông), còn gọi là Pascal (ký hiệu là Pa). Đơn vị này được suy ra từ công thức tính áp suất p = F/S, trong đó F có đơn vị là N (Newton), S có đơn vị là m2 (mét vuông). Các đơn vị còn lại không phải là đơn vị đo áp suất. Câu 3: Áp suất trên một bề mặt tỷ lệ thuận với áp lực tác dụng lên bề mặt đó, nghĩa là khi áp lực càng lớn, áp suất càng lớn, và ngược lại. Đây là quan hệ giữa hai khái niệm cơ bản trong vật lý, không phụ thuộc vào các yếu tố khác. Câu 4: Áp suất trên một bề mặt tỷ lệ nghịch với diện tích bề mặt bị ép, nghĩa là khi diện tích càng nhỏ, áp suất càng lớn, và ngược lại. Đây cũng là quan hệ giữa hai khái niệm cơ bản trong vật lý, không phụ thuộc vào các yếu tố khác. Câu 5: Áp suất có nhiều công dụng trong đời sống con người, ví dụ như: +Chế tạo các dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng, như bơm xe, máy nén khí, máy xay sinh tố, máy ép trái cây.. +Tạo ra các hiện tượng tự nhiên như gió, mưa, tuyết.. do sự chênh lệch áp suất không khí giữa các vùng khác nhau. +Điều chỉnh sức khỏe và sinh hoạt của con người, như huyết áp, nhịp tim, hô hấp, thích nghi với độ cao và độ sâu. Câu 6: Áp suất trên thanh sắt được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực tác dụng lên thanh sắt, S là diện tích mặt đầu của thanh sắt. Thay số vào công thức ta được :P = 1000/0, 01 = 100000 N/m2 = 10000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 7: Áp suất của hộp lên bàn được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của hộp, S là diện tích mặt tiếp xúc với bàn. Lực trọng lượng của hộp được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của hộp, g là gia tốc trọng trường. Diện tích mặt tiếp xúc với bàn là tích của chiều dài và chiều rộng của hộp. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 6 x 10 = 60 N, S = 20 x 10 = 200 cm2 = 0, 02 m2, p = F/S = 60/0, 02 = 3000 N/m2 = 300 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 8: Áp suất của người lên sàn được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của người, S là diện tích tiếp xúc giữa chân và sàn. Lực trọng lượng của người được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của người, g là gia tốc trọng trường. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 60 x 10 = 600 N, S = 0, 02 m2, p = F/S = 600/0, 02 = 30000 N/m2 = 300000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 9: Áp suất của người lên sàn khi đi giày được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của người, S là diện tích tiếp xúc giữa gót và sàn. Lực trọng lượng của người được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của người, g là gia tốc trọng trường. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 60 x 10 = 600 N, S = 0, 001 m2, p = F/S = 600/0, 001 = 600000 N/m2 = 30000000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 10: Áp suất của người lên sàn khi đi giày được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của người, S là diện tích tiếp xúc giữa đế và sàn. Lực trọng lượng của người được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của người, g là gia tốc trọng trường. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 60 x 10 = 600 N, S = 0, 1 m2, p = F/S = 600/0, 1 = 6000 N/m2 = 6000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 11: Áp suất của xe lên đường được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của xe, S là diện tích tiếp xúc giữa lốp và đường. Lực trọng lượng của xe được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của xe, g là gia tốc trọng trường. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 1000 x 10 = 10000 N, S = 0, 5 m2, p = F/S = 10000/0, 5 = 20000 N/m2 = 2000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 12: Áp suất của xe lên đường được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của xe, S là diện tích tiếp xúc giữa lốp và đường. Lực trọng lượng của xe được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của xe, g là gia tốc trọng trường. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 50 x 10 = 500 N, S = 0, 01 m2, p = F/S = 500/0, 01 = 50000 N/m2 = 5000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 13: Áp suất của xe lên đường được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của xe, S là diện tích tiếp xúc giữa lốp và đường. Lực trọng lượng của xe được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của xe, g là gia tốc trọng trường. Thay số vào công thức ta được: F = mg = 100 x 10 = 1000 N, S = 0, 02 m2, p = F/S = 1000/0, 02 = 50000 N/m2 = 5000 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa). Câu 14: Lực F tác dụng lên thanh sắt được tính bằng công thức F = pS, trong đó p là áp suất trên thanh sắt, S là diện tích mặt đầu của thanh sắt. Công thức này là biến đổi từ công thức tính áp suất p = F/S bằng cách nhân cả hai vế với S. Thay số vào công thức ta được: F = pS = 10000 x 0, 01 = 100 N. Câu 15: Áp suất của hộp lên bàn được tính bằng công thức p = F/S, trong đó F là lực trọng lượng của hộp, S là diện tích mặt tiếp xúc với bàn. Lực trọng lượng của hộp được tính bằng công thức F = mg, trong đó m là khối lượng của hộp, g là gia tốc trọng trường. Diện tích mặt tiếp xúc với bàn là tích của chiều dài và chiều cao của hộp. Thay số vào công thức ta được: F = mg, S = 20 x 5 = 100 cm2 = 0, 01 m2, p = F/S = mg/0, 01 = Mg/0, 02 Pa (vì 1 N/m2 = 0, 1 Pa).