Phần 1 1 – Điều kiện để chuyển câu chủ động thành câu bị động – Câu chủ động phải xác lập là có tân ngữ (object) – Câu chủ động đó phải có ngoại động từ (transitive verbs) 1.2 – Cấu trúc ngữ pháp câu bị động Dưới đây là bảng thành lập câu bị động ở các thì trong tiếng Anh. Hãy lưu bảng này lại để học và tra cứu cho đến khi bạn nắm chắc 100% về cách thành lập câu bị động. Thì Cấu trúc câu bị động Ví dụ câu bị động Thì hiện tại đơn (Simple Present) : S + am/is/are + PP + (by +O). Ex: He waters flowers everyday. -> Flowers are watered everyday. Thì quá khứ đơn (Past Simple) : S + was/were + PP + (by +O). Ex: The storm destroyed the city last night. -> The city was destroyed by the storm last night. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) : S + am/is/are + being + PP + (by +O). Ex: We are taking the kids to the zoo. -> The kids are being taken to the zoo (by us). Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) : S + was/were + being + PP + (by +O). Ex: They were decorating the house when we came -> The house was being decorated when we came. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) : S + have/has + been + PP + (by +O). Ex: We have used this TV for 2 years. -> This TV has been used (by us) for 2 years. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) : S + had + been + PP + (by +O). Ex: They had done the exercises. > The exercises had been done (by them). Thì tương lai đơn (Simple Future) : S + will + be + PP + (by +O). Ex: They will cut the grass tomorrow. -> The grass will be cut (by them) tomorrow. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) : S + will + be + being + PP + (by +O). Ex: She will be cooking dinner when you come here tomorrow. -> Dinner will be being cooked (by her) when you come here tomorrow. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) : S + will + have + been + PP + (by +O). Ex: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month. Đọc thêm: TOP 4 sách tự học tiếng Anh hiệu quả Ghi nhớ: Trong thể bị động, có 2 thành phần không bao giờ thiếu đó chính làđộng từ to be và động từ chính từ ở dạng quá khứ phân từ 2. Trừ các trường hợp các mẫu câu đặc biệt của thể bị động, mà trong các mẫu câu đó đại từ nhân xưng và động từ to be bị ẩn thì trong câu sẽ mất đi 2 thành phần này. Tuy nhiên dù là câu bị ẩn hay câu đặc biệt thì thành phần không-bao-giờ-thiếu là các động từ chính ở dạng quá khứ phân từ 2. Nhân tiện nói về các động từ ở dạng quá khứ phân từ 2, có một vài động từ có thể quá khứ và quá khứ phân từ bất quy tắc (tức là không tuân theo quy tắc chia -ed ở cuối từ). Khi học đến bài câu bị động hẳn đã học qua bài về động từ ở bài quá khứ rồi đúng không, nhưng bạn vẫn có thể ôn lại bảng động từ bất quy tắc hoặcdùng bảng động bất quy tắc đó từ để tra cứu khi làm bài tập về thể bị động hay câu bị động nhé.
Phần 2 Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động ⇒ Chúng ta có câu ví dụ sau: "They buy a new laptop today." Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động, thì thời của câu bị động Đây là câu ở thì quá khứ, chủ ngữ là "They", động từ là "buy" và tân ngữ là "a new laptop", kèm thêm trạng từ chỉ thời gian là "today". Bước 2: Tiến hành xác định chủ ngữ mới, tân ngữ mới. Chủ ngữ mới sẽ là tân ngữ của câu chủ động, do vậy chủ ngữ mới sẽ là "A new laptop", và tân ngữ mới là chủ ngữ của câu chủ động, do vậy tân ngữ mới sẽ là "by them". Bước 3: Tiến hành chia động từ cho câu bị động Động từ cần chia theo chủ ngữ mới. Động từ cần chia theo thì của câu Chủ ngữ mới là "A new laptop", động từ to be chia theo chủ ngữ số ít này sẽ là "is"; động từ chính là "buy" chuyển sang quá khứ phân từ 2 sẽ là "bought". Do vậy ta sẽ có cụm động từ mới là "is bought" Bước 4: Tiến hành ghép thành câu hoàn chỉnh.