Tiếng Trung Cách sử dụng chữ 着 trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 15 Tháng mười 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Có ai cũng từng khó khăn như mình khi học chữ 着 không nào? Ngữ pháp trông khá đơn giản, nhưng khi áp dụng lại có vẻ chẳng hiểu gì. Bạn sẽ càng bối rối hơn khi đem nó so sánh với 在 với ý nghĩa "đang diễn ra". Cùng mình tìm hiểu nhé!

    Tổng quan


    • 着 như trợ từ động thái (Aspect Particle - 动态 助词), vị trí của 着 trong câu cho ta biết:
    • Động từ + 着, biểu thị một hành động đang diễn ra (an action is going on)
    • Động từ / Tính từ + 着, biểu thị sự tiếp diễn của một trạng thái (the continuation of a state).
    • V1 + 着 + V2, cho biết hai hành động diễn ra hoặc diễn ra đồng thời: V2 là hành động chính, trong khi V1 thể hiện cách thức hoặc phần đi kèm của hành động chính
    • V1 + 着 + V1 + 着 + V2, chỉ ra rằng V2 xảy ra khi V1 đang diễn ra

    Động từ + 着, biểu thị một hành động đang diễn ra

    • Cho biết rằng một hành động đang xảy ra, 着 không bắt buộc.
    • Thường được sử dụng với
    • Dạng câu hỏi là: Động từ + 着 + 吗(没有)
    • Dạng phủ định là: 没 + Verb + 着
    • Phân biệt 在 và 着:

    1. Bạn sử dụng 在 cho các hành động đang diễn ra;
    2. Bạn sử dụng 着 để nói về trạng thái liên tục - trạng thái xuất phát từ một hành động và cho những động từ mà bạn không thực sự thực hiện một hành động (như ngồi, nằm, nghe, mặc, mưa.).
    3. Cần lưu ý về 着 là nó ngụ ý một hiệu ứng lâu dài hơn, bền vững hơn. Ví dụ, 坐 ngồi là một hành động kéo dài trong thời gian ngắn: Bạn đang trong quá trình ngồi xuống và sau đó bạn hoàn thành: Bạn đã ngồi. Nó diễn ra nhanh chóng. Nhưng nếu bạn thêm 着 vào sau nó, nó chỉ ra một tình huống kéo dài: Bạn đang "trong trạng thái" ngồi. 开 là "mở" (rất nhanh) và 开 着 là "đang trong trạng thái mở".

    • Cấu trúc:

    正(在)(正在) + Verb + 着 +(Tân ngữ)+ 呢

    Động từ + 着

    Động từ + 着 + 吗(没有)?


    没 + Động từ + 着

    Ví dụ:

    妈妈 呢.

    Mā ma zhēng shùi zhāo ne.

    Mẹ đang ngủ. -> mẹ đang ngủ (正) và hiện tại đang trong trạng thái ngủ (着).

    我们 看( )电视呢.

    Wǒmen zhèng kàn (zhe) dìanshì ne.

    Chúng tôi đang xem TV. -> đang xem TV và đang trong trạng thái xem (着) (không bắt buộc có 着 vì trong lúc xem có thể làm bất kỳ hành động khác, động từ 看 có thể sẽ không diễn ra liên tục).

    妈妈 , 妈妈坐 .

    Mā ma méi zhàn zhāo, mā ma zuò zhāo.

    Mẹ không đứng, mẹ đang ngồi cơ. -> ở đây chỉ có 着 tức là chúng ta không đề cập hành động "ngồi" từ lúc bắt đầu và hành động "ngồi" đã diễn ra xong trước đó rồi, 着 nhằm mục đích duy trì trạng thái "đang ngồi" hiện tại của mẹ.

    Động từ / Tính từ + 着, chỉ sự tiếp diễn của một trạng thái.


    • Cấu trú: Động từ/Tính từ + 着

    Ví dụ:

    这么晚了, 房间里的灯还亮 .

    Zhème wǎnle, fángjiān lǐ de dēng hái lìangzhe.

    Muộn như vậy rồi, đèn trong phòng vẫn sáng.

    玛丽穿 裙子.

    Mǎlì chuānzhuó qúnzi.

    Mary đang mặc váy.

    着 để mô tả trạng thái của các đối tượng


    • 着 cũng được sử dụng để mô tả trạng thái của các đối tượng, nghĩa là nói cách một đối tượng tồn tại hoặc đã bị bỏ lại. Trong loại câu này, chủ ngữ thường là một vị trí, và tân ngữ không thể là người hoặc động vật.
    • Cấu trúc: Vị trí + Động từ + 着 + Ai/Cái gì

    Ví dụ:

    桌子上放 两本书.

    Zhuōzi shàng fàng zháo liǎng běn shū.

    Có hai cuốn sách ở trên bàn. -> hai cuốn sách đã ở trên bàn trước đó và hiện tại vẫn trong trạng thái "đang ở trên bàn".

    门上贴 一张照片.

    Mén shàng tiē zhāo yī zhāng zhào pìan.

    Có một bức ảnh trên cửa. -> Bức ảnh đã được treo trước đó và hiện tại nó vẫn trong trạng thái "đang treo trên tường".

    路边 停 一 辆 汽车.

    Lù biān tíngzhe yī lìang qìchē.

    Có một chiếc ô tô đậu bên đường. -> Ô tô đã đậu trước đó và hiện tại vẫn trong trạng thái "đang đậu".

    Sử dụng 着 cho hai hành động được kết nối (two connected actions)


    • Cấu trúc này biểu thị hai hành động diễn ra hoặc diễn ra đồng thời. Trong đó V2 là hành động chính, trong khi V1 là hành động phụ thể hiện cách thức hoặc phần đi kèm của hành động chính (mô tả hành động chính đã được thực hiện như thế nào).
    • Lưu ý:

    1. V1 và V2 phải hoàn toàn đồng thời.
    2. Không nhầm lẫn 着 với 一边 一边 (vừa.. vừa)

    • Cấu trúc: V1 + 着 + V2 + Tân ngữ

    Ví dụ:

    他喜欢躺 看书.

    Tā xǐ huan tǎng zhāo kàn shū.

    Anh ấy thích nằm dài và đọc sách.

    她笑 说谢谢.

    Tā xìao zhāo shuō xiè xie.

    Cô ấy cười và nói lời cảm ơn.

    他 笑 走了进来.

    Tā xìaozhe zǒule jìnlái.

    Anh ấy đã mỉm cười bước vào.

    别 走 看书.

    Bié zǒuzhe kànshū.

    Đừng có đang đi bộ lại đọc sách.

    V1 + 着 + V1 + 着 + V2


    • Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra rằng V2 xảy ra khi V1 đang diễn ra,
    • Cáu trúc: V1 + 着 + V1 + 着 + V2

    Ví dụ:

    , 她就哭了起来.

    Shuō zhāo shuō zhāo, tā jìu kū le qǐ lai.

    Trong khi cô ấy đang nói, cô ấy bắt đầu khóc.

    我们走 , 突然下雨了.

    Wǒ men zǒu zhāo zǒu zhāo, tū rán xìa yǔ le.

    Khi chúng tôi đi bộ, trời đột nhiên đổ mưa.

    Sai lầm thường gặp


    • 了, biểu thị sự hoàn thành của một hành động, không thể được sử dụng trong câu biểu thị sự tiếp tục của một trạng thái.

    Ví dụ:

    门关 了. (x


    • 着 không thể theo sau bổ ngữ.

    Ví dụ:

    她画 画一个小时. (x

    Tā hùazhe hùa yīgè xiǎoshí. (X)

    Cô ấy vẽ trong một giờ.

    玛丽看 笑. (x

    Mǎlì kànzhe kànzhe xìao. (X)

    Mary nhìn và mỉm cười.

    尼克走 走着跑. (x

    Níkè zǒuzhe zǒuzhe pǎo. (X)

    Nick vừa đi vừa chạy.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...