Câu 被 (被字句) là trạng ngữ được tạo thành từ giới từ 被 và các tân ngữ của nó, biểu thị sự bị động. Vai trò của 被 là giới thiệu người thực hiện các hành động. Trong tiếng Trung nói, các giới từ khác, chẳng hạn như 叫 và 让 có thể thay thế cho 被. Tất cả các câu này đều là câu 被. Tại sao chúng ta dùng 被? Câu bị động chỉ ra rằng một người đã bị ảnh hưởng tiêu cực. Ccâu bị động chuyển sự nhấn mạnh từ "người làm" hành động sang người bị ảnh hưởng bởi hành động đó. Câu bị động cho phép người ta tránh phải đề cập đến "người làm" của hành động, hoặc vì nó không xác định, hoặc vì những lý do khác. Cách sử dụng 被 Việc sử dụng 被 bình thường có một số điều kiện tiên quyết: Động từ được sử dụng với 被 cần phải có tân ngữ (điều này sẽ trở thành chủ ngữ mới của câu 被). Động từ lấy đồ vật gọi là ngoại động từ (transitive verb). Nếu bạn định nói động từ được thực hiện bởi ai ( "doer"), thì chủ thể thực hiện hành động ban đầu phải được biết. Động từ không được quá đơn giản (ví dụ: Động từ một ký tự như 吃). Nói một cách đơn giản, một cái gì đó cần phải đến sau động từ. "Cái gì đó" có thể là một trợ từ như 了, một bổ ngữ, hoặc đôi khi là một đối tượng bổ sung. Câu 被 - mẫu chung Cấu trúc: Chủ ngữ + 被(叫)(让) + Tân ngữ + Động từ + Bổ ngữ. Ví dụ: 我的钱包 被 小偷偷走了. Wǒ de qían bāo bèi xiǎo tōu tōu zǒu le. Ví của tôi đã bị trộm bởi một tên trộm. 我的钱包 叫 小偷偷走了. Wǒ de qían bāo jìao xiǎo tōu tōu zǒu le. Ví của tôi đã bị trộm bởi một tên trộm. Câu 被 - điều kiện sử dụng 1) Chủ ngữ của câu 被 thường là người nhận hành động và đối tượng là người thực hiện. Nếu "người làm" không nhất thiết phải xác định, đối tượng sau 被 có thể được bỏ qua. Tuy nhiên, đối tượng sau 叫 hoặc 让 không thể được bỏ qua. 2) Các trạng từ phủ định, 不 và 没 (没有), và động từ tùy chọn phải đứng trước 被, nhưng chúng không thể được đặt trước động từ. 3) Để phủ định câu 被, bạn cần chèn 没 hoặc 没有 (quá khứ) ngay trước 被. Đối với hiện tại và tương lai, hãy sử dụng 不. Ví dụ: 我的相机 被(叫)(让) 玛丽借走了. Wǒ de xìang jī bèi ( jìao )( ràng ) mǎ lì jiè zǒu le. Máy ảnh của tôi đã được Mary mượn đi. - > Tôi đã cho Mary mượn máy ảnh. 我的相机 被 借走了. (不可以说:我的相机 让(叫) 借走了. ) Wǒ de xìang jī bèi jiè zǒu le. Máy ảnh của tôi đã được cho mượn. 杯子 没(没有)被 他摔破. Chén đã không bị vỡ bởi anh ta. - > Anh ta không làm vỡ chén. 被 được sử dụng trong câu bị động để chỉ ai đó hoặc điều gì đó đã thay đổi dưới ảnh hưởng của một hành động. Động từ trong câu 被 không thể được sử dụng bởi chính nó. Nó phải được theo sau bởi 了 hoặc một bổ ngữ. Cấu trúc: 被 +.. + 了 Noun + 被 + Verb + Complement Ví dụ: 饭 被 吃了. Fàn bèi chī le. Bữa ăn đã được ăn xong. 这首诗 被 读了三遍了. Zhè shǒu shī bèi dòu le sān bìan le. Bài thơ này đã được đọc ba lần. 被 được sử dụng trong câu bị động để nhấn mạnh ai đó hoặc điều gì đó Danh từ 1 bị ảnh hưởng bởi những gì Danh từ 2 đã làm. Cấu trúc: Danh từ 1 + 被 + Danh từ 2 + Động từ + Bổ ngữ Ví dụ: 饭 被 小明吃了. Fàn bèi xiǎo míng chī le. Bữa ăn đã được XiaoMing ăn. 这首诗 被 我们读了三遍了. Zhè shǒu shī bèi wǒ men dòu le sān bìan le. Chúng tôi đã đọc bài thơ này ba lần. Câu 被 với trợ từ động thái (Aspect particles) Cả 了 và 过 đều có thể được sử dụng với cấu trúc 被, trong khi 着 thì không. 着 cho biết một hành động là "đang diễn ra", hành động này không phù hợp với cấu trúc 被 - với nghĩa là một hành động đã hoàn thành. Trạng từ trong Câu 被 Điều gì xảy ra nếu bạn muốn đưa trạng từ vào câu 被 của mình? Chúng nên đặt vị trí nào trong câu? Các trạng từ đi cùng chỗ với trạng từ phủ định 没有 ở trên. Động từ thường đứng trước 给 trong văn nói. Ý nghĩa của câu không thay đổi, nhưng âm điệu được củng cố sau khi sử dụng 给. Nếu có một từ như 已经, 早就, 没有, 渐渐地, 都 or 肯定, 一定, 可能, 应该, etc. Thì nó phải đứng trước 被. Cấu trúc: 被 + 给 + Động từ 已经/早就/没有/渐渐地/都/肯定/一定/可能/应该 + 被 Ví dụ: 饭 被 哥哥 给 吃了. Fàn bèi gē ge gěi chī le. Bữa cơm do anh tôi ăn. 这些苹果 都被 送到超市了. Zhè xiē píng guǒ dōu bèi sòng dào chāo shì le. Những quả táo này đã được gửi đến siêu thị. 这些书 肯定 是 被 小偷偷走了. Zhè xiē shū kěn dìng shì bèi xiǎo tōu tōu zǒu le. Những cuốn sách này chắc đã bị kẻ trộm lấy mất. 被 thường được sử dụng để chỉ ai đó gặp bất hạnh. Ví dụ: 我 被 他给骗了. Wǒ bèi tā gěi pìanle. Tôi đã bị anh ta lừa dối. 我的书包 被 偷了. Wǒ de shūbāo bèi tōule. Cặp đi học của tôi đã bị đánh cắp. Lỗi sai thường gặp Ví dụ: 咖啡 被 我 喝. X Kāfēi bèi wǒ hē. 咖啡 被 我 喝 了 . V Kāfēi bèi wǒ hē le . 咖啡 被 我 喝 完 了 . V Kāfēi bèi wǒ hē wán le . 他 被 打. X Tā bèi dǎ. 他 被 打 了 . V Tā bèi dǎ le . 他 被 打 伤 了 . V Tā bèi dǎ shāng le .