CÁCH PHÂN BIỆT VÀ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁCH 1 SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH HAY BỊ NHẦM LẪN TÁC GIẢ: LEE JAN PREVENT VS AVOID: - Dùng Prevent khi ta muốn ngăn một điều gì đó xảy ra. (Stop something from happening) - Cách dùng Prevent: + Prevent something + Prevent something from happening + Prevent someone from DOING something For examples: Losing my passport prevented me from flying. I prevented her from slapping me. - Dùng Avoid khi ta muốn tránh né/ bỏ qua một điều gì đó. (Miss something/ Make something Miss you) - Cách dùng Avoid: Avoid + V-ING. For examples: I avoided meeting my ex. I avoided the slap easily. EVEN THOUGH VS EVEN IF: - Even though có ý nghĩa tương tự như Despite (Cho dù/ Mặc dù) For examples: Even though I hate driving car, I still drive it everyday. Even though I spend many hours learning Chemistry everyday, I 'm still not good at this subject. - Even if thường dùng cho câu mang tính chất "Hypothetical" (Might not real) để nói rằng "Dù việc đó có xảy ra/ không xảy ra, thì tôi vẫn.." Tức là dù một sự việc nào đó có diễn ra hay không thì vẫn không làm thay đổi quyết định/ hành động của mình. For examples: Even if it' s raining, I still go out with my boyfriend. Even if you paid me, I wouldn 't watch that film. ESPECIALLY VS SPECIALLY: - Dùng Especially để nói về một điều/ cái gì đó đặc biệt hơn so với tổng thể. For examples: I really like eating fast food, especially fried chicken. (Tức là mình thích rất nhiều thức ăn nhanh, nhưng gà rán là loại thức ăn nhanh mà mình đặc biệt thích hơn các loại thức ăn nhanh khác) I' m so interested in sports, especially basketball. (Thích rất nhiều môn thể thao, nhưng đặc biệt thích môn bóng rổ hơn). - Dùng Specially khi một thứ/ điều gì đó được làm một cách đặc biệt. (Something with a special purpose/ Something is made in a special way). For examples: This party is organized specially for me. This cake is made in a special way. STEAL VS ROB: Take something without permission. - Dùng Steal để tập trung/ nhấn mạnh vào đồ vật bị mất cắp. For examples: Someone stole my phone yesterday. My pocket was stolen this morning. - Dùng Rob để tập trung/ nhấn mạnh vào nạn nhân bị cướp. For example: That man robbed me and stole my bicycle. RAISE VS RISE: Describe something going up. - Dùng Raise khi mình/ ai đó tác động và làm một cái gì đó go up. For examples: I raise my eyebrows. My teacher asked us to raise our hands to answer the questions. The government raised taxed last week. - Dùng Rise khi một thứ gì đó tự thân go up. For example: The Sun rises at 5a. M everyday.