Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, hiện nay đa số các quốc gia- trong đó có Việt Nam đã đưa nó vào giảng dạy với vai trò là một trong những môn chính. Nhu cầu học tiếng Anh của các bạn nhỏ cũng như học sinh các cấp ngày càng cao. Thế nhưng, việc tiếp thu tiếng Anh đối với một bộ phận học sinh lại gặp khá nhiều khó khăn. Vì vậy, với vai trò là một giáo viên dạy môn ngoại ngữ này, mình xin góp ý một số mẹo nhỏ để học tốt Anh văn. Mẹo đầu tiên mình muốn chia sẻ ngày hôm nay đó là "cách ghi nhớ những từ vựng tiếng Anh thông dụng qua thơ" mà mình sưu tầm trên google (kèm phiên âm một số từ mà có thể các bạn chưa rõ lắm), chủ yếu là thơ lục bát. Sau đây là bốn mươi mốt từ vựng đầu tiên: "Long dài, short ngắn, tall cao Here đây, there đó, which nào, where đâu Sentence có nghĩa là câu Lesson bài học, rainbow cầu vồng Husband là đức ông chồng Daddy cha, bố; please don't xin đừng Darling tiếng gọi em cưng Merry vui thích, cái sừng là horn Rách rồi xài đỡ chữ torn To sing là hát, a song một bài Nói sai sự thật to lie Go đi, come đến, một vài là some Đứng stand, look ngó, lie nằm Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi One life là một cuộc đời Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu Lover tạm dịch người yêu Charming duyên dáng, mỹ miều graceful Mặt trăng là chữ the moon World là thế giới, sớm soon, lake hồ.." - Sentence: /ˈsentəns/: Câu - Husband: /ˈhʌzbənd/: Người chồng - Darling: /ˈdɑːlɪŋ/: Cục cưng, em- anh yêu - Merry: /ˈmer·i/: Vui vẻ, vui thích - Torn: /tɔːrn/: Rách, vết rách; nghĩa khác nữa là nước mắt. (Còn tiếp)
Hi everyone! Mình trở lại với mẹo học từ vựng tiếng anh tiếp theo nha. Mẹo này là "chịu khó" : Bạn hãy chuẩn bị một tờ giấy và chiếc bút, chọn ra bốn đến sáu câu thơ để học thuộc. Tiếp theo, bạn ghi từ vựng trong câu thơ ra giấy nhé! Viết đi viết lại những từ vựng đó vài lần đảm bảo bạn sẽ nhớ! Lưu ý đừng ham quá, nhiều từ quá trong một lần sẽ khiến bạn "ngộp thở" và dễ dẫn tới chán nản, không còn hứng thú học nữa đâu đấy! Sau đây mình up thêm một đoạn nữa: Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe Đêm night, dark tối, khổng lồ giant Fun vui, die chết, near gần Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn Burry có nghĩa là chôn Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là car Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam Thousand là đúng.. mười trăm (một ngàn ạ) Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ Wait there đứng đó đợi chờ Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu (cầu nguyện, chứ không phải cây cầu bắc qua sông nha) Shoulder cứ dịch là vai Writer văn sĩ, cái đài radio A bowl là một cái tô Chữ tear nước mắt, tomb mồ, dry khô.. - Knife: /naɪf/ ->âm k là âm câm, không đọc. - Spoon: /spuːn/ - Burry: /ˈberi/ - Thousand: /ˈθaʊzənd/ - Nightmare: /ˈnaɪtmer/ - Pray: /preɪ/ (Còn nữa)
Mẹo học từ vựng tiếp theo mà mình share hôm nay là áp dụng trong cuộc sống. Tức là, hãy quan sát xung quanh bạn xem, những đồ vật quanh bạn là những từ vựng nào mình đã học rồi, nhẩm lại, mường tượng ra cách viết của từ đó, và đương nhiên viết ra mẩu giấy nhớ nhỏ, dán lên đồ vật đó nếu bạn đã viết mấy lần rồi mà không nhớ rõ. Một cách học từ vựng nữa vô cùng hiệu quả và thú vị, đó là bạn hãy tìm những bộ phim hoạt hình hoặc bài hát tiếng anh (nhớ là phải có cả phụ đề) để xem và nghe. Bên cạnh đó, bạn hãy bật ghi âm để ghi lại cách phát âm của mình, tự chỉnh lại cho chuẩn. Nay mình up nhiều nhiều từ vựng một chút nha, các bạn chịu khó đọc hết đoạn lục bát bên dưới, chọn ra hai khổ thơ mình thích để lọc từ vựng ra học. "What time là hỏi mấy giờ Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim Gặp ông ta dịch see him Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi Mountain là núi, hill đồi Valley thung lũng, cây sồi oak tree Tiền xin đóng học school fee Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm To steal tạm dịch cầm nhầm (ăn trộm, lấy cắp í) Tẩy chay boycott, gia cầm poultry Cattle gia súc, ong bee Something to eat chút gì để ăn Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng Exam thi cử, cái bằng degree.. Lovely có nghĩa dễ thương Pretty xinh đẹp thường thường so so By car đi bằng ô tô Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ Push thì có nghĩa đẩy, xô Marriage đám cưới, single độc thân Foot thì có nghĩa bàn chân Far là xa cách còn gần là near Leave có nghĩa rời đi Toán trừ subtract, toán chia divide Dream có nghĩa giấc mơ Month thì là tháng, thời giờ là time" - Cattle: /ˈkætəl/ gia súc. Dễ nhầm với castle: Lâu đài. - Tongue: /tʌŋ/ - Degree: /dɪˈɡriː/ - Pretty: /ˈprɪti/ - Marriage: /ˈmærɪdʒ/ - Single: /ˈsɪŋɡəl/ - Leave: /liːv/ đọc lên nghe giống giống live: /lɪv/ sống. Một từ là i: , 1từ là I. - Subtract: /səbˈtrækt/ - Divide: /dɪˈvaɪd/.
Còn những đoạn thơ lục bát tiếp theo đây là một số từ vựng liên quan nhiều đến các bài học cấp Trung học phổ thông theo chương trình Tiếng Anh hệ bẩy năm, các bạn chú ý và cố gắng học thuộc nhé! Cách ghi nhớ tốt nhất là viết đi viết lại ra giấy, nhẩm đọc lại cho thuộc, chứ mình dám đảm bảo rằng, nếu không viết, không ghi chép ra, bạn không nhớ lâu được đâu á.. "Kẻ giết người là killer Cảnh sát Police, Lawyer luật sư Emigrate là di cư Bưu điện post office, thư từ là mail Follow có nghĩa đi (đuổi) theo Shopping mua sắm, sale giảm giá bán hàng Space có nghĩa không gian Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand Stupid có nghĩa ngu đần Thông minh smart, equation phương trình Television là truyền hình Băng ghi âm là tape, chương trình program Hear là nghe, watch là xem Electric là điện còn lamp bóng đèn Praise có nghĩa ngợi khen Crowd đông đúc, lấn chen hustle Capital là thủ đô City thành phố, local địa phương Country có nghĩa quê hương Field là đồng ruộng còn vười garden Chốc lát là chữ moment Fish con cá, chicken gà mái tơ Naive có nghĩa ngây thơ Poet thi sĩ, great writer văn hào (nhà văn) Hight thì có nghĩa là cao Wide là rộng còn chào hello Shy mắc cỡ, coarse là thô Go away đuổi cút, còn vồ là pounce Poem có nghĩa là thơ Strong khỏe mạnh, mệt phờ dog-tireded Bầu trời thường gọi sky Life là sự sống còn die lìa đời.." Từ nào các bạn còn ngờ ngợ chưa tin tưởng lắm về cách phát âm thì hãy chịu khó gõ google, vào từ điển Cambridge kích loa nghe nhé! Một vài buổi nữa rảnh rỗi hơn, mình sẽ up một số mẹo nhớ cách phát âm, và cách ghi nhớ ngữ pháp các thì cơ bản. Hết.