Giải Ankan Cơ Bản Lớp 11 - Môn Hoá Học Hai Dạng AnKan cơ bản _ Dạng Ankan thứ nhất: Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam Ankan thu được 1,76 gam CO2 và m H2O. Tìm Công Thức Phân Tử, Công Thức Cấu Tạo, Tên Và m. Bước 1: Tính số mol của tất cả các chất có khả năng (1,76 gam CO2) (Khối lượng nguyên tử của Cacbon là 12. Oxi là 16. CO2 ra 44) nCO2 = m/M = 1,76/44 = 0,04 mol Bước 2: Học thuộc phương trình duy nhất của Ankan và ghi vào bài. (Nhớ để số mol dưới CO2) Và thêm công thức cần học thuộc: 12n + 2n + 2 = 14n +2 Bước 3: Tính n (Không phải mol) mà là số n trong phương trình duy nhất của Ankan. Ta có 0,04 (14n + 2) = 0,58n -> n = 4. Giải thích: Lấy số mol của CO2 nhân với công thức 14n +2. Lấy số gam 0,58 của Akan nhân chéo cho n của CO2. Ví dụ bằng hình ảnh (Yêu cầu đừng ghi vào trong vở giống vậy) Bước 4. Xác định Công Thức Phân Tử Hãy nhớ: Công thức chung của Akan là: CnH2n+2 (n ≥ 1) Bạn chỉ cần thay số n = 4 vừa tính vào CnH2n +2 thì sẽ ra Công Thức Phân Tử là C4H10 -> Tên gọi: Butan Chú ý. Ở bước gọi tên. Bạn chỉ cần xác định n bằng 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4. Thì đã biết tên của Phân Tử. Nếu n = 1. Tên gọi: Etilen. Nếu n = 2. Tên gọi: Etilen hoặc A xê tilen (Ngoại lệ của n=2 có hai chất là Etilen và A xê tilen. Phân biệt _ C2H2 là Axetilen. C2H4 là Etilen) Nếu n = 3. Tên gọi: Propilen Nếu n = 4. Tên gọi: Butan. (Thường thì xét về mặt cơ bản thì Etilen và Propilen ít được nhắc đến trong bài thi) Bước 5: Xác định Công Thức Cấu Tạo. Giải thích: CH3 + CH2 + CH2 + CH3 = C4H10. Giải bằng cách chọn số công thức này "CH, CH2, CH3, C" để cộng và nối cho đến khi nó bằng đúng công thức phân tử hiện tại là C4H10. Áp dụng công thức để nối xác định như sau: CH có 3 liên kết đơn (Gạch) Để nối CH2 có 2 liên kết đơn (Gạch) Để nối CH3 chỉ có 1 liên kết đơn (Gạch) Để nối C có tận 4 liên kết đơn (Gạch) Để nối Minh hoạ bằng hình ảnh: Bước Cuối: Tính m (m trên đề bài là H2O) Hãy xem lại công thức duy nhất của Akan có (n+1) ở cạnh H2O Áp dụng (n +1) chia cho M của H2O (Khối lượng của Hidro là 1. O là 14. H2O là 18) (thay n =4 vừa tính được ở bước 3 vào n+ 1) m H2O = n+1/18 = 4+1/18 = 0,28 Gam Bài tập hoàn chỉnh: nCO2 = m/M = 1,76/44 = 0,04 mol 12n + 2n + 2 = 14n +2 0,04 (14n + 2) = 0,58n -> n = 4. CTPT: C4H10 Tên gọi: Butan CTCT: m H2O = n+1/18 = 4+1/18 = 0,28 Gam Dạng Thứ Hai: Đốt cháy Ankan thu được 3,36 L CO2 (Đk) và 3,6 (g) H2O. Tìm CTPT (Công thức phân tử), CTCT (Công thức cấu tạo). Nêu tên. Bước 1: Tính số mol của tất cả các chất có khả năng ( 3,36 Lít CO2 và 3,6 gam H2O) n CO2 = V/ 22,4 = 3,36/ 22,4 = 0,15 mol n H2O = m/ M = 3,6/ 18 = 0,2 mol (Khối lượng của Hidro: 1. Oxi: 16 -> H2O: 18) Bước 2: Học thuộc phương trình duy nhất của Ankan và ghi vào bài. (Nhớ ghi số mol vừa tính bên dưới CO2 và H2O) Bước 3: Tính n (Không phải mol) mà là số n trong phương trình duy nhất của Ankan. Áp dụng phương thức nhân chéo của hai số mol: 0,15 (n+1) = 0,2n -> n = 3 Bước 4. Xác định Công Thức Phân Tử và gọi tên Hãy nhớ: Công thức chung của Akan là: CnH2n+2 (n ≥ 1) Bạn chỉ cần thay số n = 3 vừa tính vào CnH2n +2 thì sẽ ra Công Thức Phân Tử là C3H8 -> Tên gọi: Propilen Chú ý ở bước gọi tên: n = 1. Tên gọi: Etilen. n = 2. Tên gọi: Etilen hoặc A xê tilen (Ngoại lệ của n=2 có hai chất là Etilen và A xê tilen. Phân biệt _ C2H2 là Axetilen. C2H4 là Etilen) n = 3. Tên gọi: Propilen n = 4. Tên gọi: Butan. Bước Cuối: Xác định Công Thức Cấu Tạo Giải thích CH3 + CH2 + CH3 = C3H8 (Giải bằng cách chọn số công thức này "CH, CH2, CH3, C" để cộng và nối cho đến khi nó bằng đúng công thức phân tử hiện tại là C4H10. Áp dụng công thức để nối xác định như sau: CH có 3 liên kết đơn (Gạch) Để nối CH2 có 2 liên kết đơn (Gạch) Để nối CH3 chỉ có 1 liên kết đơn (Gạch) Để nối C có tận 4 liên kết đơn (Gạch) Để nối Minh hoạ bằng hình ảnh: Bài tập hoàn chỉnh: n CO2 = V/ 22,4 = 3,36/ 22,4 = 0,15 mol n H2O = m/ M = 3,6/ 18 = 0,2 mol 0,15 (n+1) = 0,2n -> n = 3 CTPT: C3H8 -> Tên gọi: Propilen CTCT: