Tiếng Trung Cách dùng mở rộng bổ ngữ 下来 xìalái và 下去 xìaqù

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 21 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    Có ai giống như mình thường hay rối tung rối mù khi sử dụng bổ ngữ xu hướng không nhỉ? Mình cũng phải tốn kha khá thời gian để hiểu và sử dụng tương đối chúng đấy. Cùng mình tìm hiểu chúng để gỡ rối từ từ nhé!

    Tổng quan

    下来 và 下去 đều là bổ ngữ xu hướng 趋向补语 qūxìang bǔyǔ (directional complements).


    1. "Động từ + 下来" có nghĩa là "di chuyển về phía người nói" (to move towards to the speaker), hay có nghĩa là "di chuyển xuống và đi ra khỏi người nói" (to move down and away from the speaker).
    2. "Động từ + 下来" có nghĩa là "một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến bây giờ, hay có nghĩa là" một hành động bắt đầu và sẽ tiếp tục ".
    3. " Tính từ + 下去 "chỉ một trạng thái đã tồn tại và sẽ tiếp tục hoặc phát triển.
    4. " Động từ + 下来 "có nghĩa là" tách hoặc chia một cái gì đó "(to separate or divide something), có nghĩa là" làm cho một cái gì đó không thay đổi "(to make something unchanged), nó cũng chỉ ra bước xuống từ mức cao xuống mức thấp.

    Phân tích

    *Động từ + 下来 và Động từ + 下去


    • Động từ + 下来/下去, cả hai đều có thể được sử dụng để có nghĩa là di chuyển xuống dưới.
    • " Động từ + 下来 "có nghĩa là di chuyển xuống người nói,
    • " Động từ + 下去 "có nghĩa là đi ra khỏi người nói.

    Ví dụ:

    他跑 下来 了.

    Tā pǎo xìaláile.

    Anh ta chạy xuống. -> Hướng về phía người nói

    她跳 下去 了.

    Tā tìao xìaqùle.

    Cô ấy nhảy xuống. -> Hướng xa khỏi người nói

    *Cả hai đều có thể được sử dụng để chỉ thời gian.


    • " Động từ + 下来 "có nghĩa là một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ, không dễ nhưng đã hoàn thành.
    • " Động từ + 下去 "có nghĩa là một hành động bắt đầu và sẽ tiếp tục.
    • Các động từ thường được sử dụng bao gồm 坚持, 活, 保存, 学, 跑, v. V.
    • Tính từ + 下去 thường mang hàm ý phủ định.
    • Động từ + 下来 cũng có thể được sử dụng để chỉ một vụ thu hoạch (a harvest of crops). VD: 西瓜 / 苹果 下来 了.

    Ví dụ:

    我已经在北京住 下来 了.

    Wǒ yǐjīng zài běijīng zhù xìaláile.

    Tôi đã định cư ở Bắc Kinh rồi. -> Chuyện sống tại Bắc Kinh đã có từ quá khứ, kéo dài tới thời điểm hiện tại

    我想在北京住 下去 .

    Wǒ xiǎng zài běijīng zhù xìaqù.

    Tôi muốn sống ở Bắc Kinh. -> chuyện sống tại Bắc Kinh chưa diễn ra, nhưng là ý muốn trong hiện tại và có thể kéo tới tương lai

    三年了, 大卫终于学 下来 了. 他很喜欢汉语, 还要继续学 下去 .

    Sān níanle, dà wèi zhōngyú xué xìaláile. Tā hěn xǐhuān hànyǔ, hái yào jìxù xué xìaqù.

    Sau ba năm, David cuối cùng đã học được. Anh ấy rất thích tiếng Trung và sẽ tiếp tục học nó.

    *Tính từ + 下来 và Tính từ + 下去


    • " Tính từ + 下来 "chỉ sự xuất hiện và tiếp diễn của một trạng thái. Nó nhấn mạnh sự xuất hiện của tình trạng nào đó. Cho biết một hành động hoặc trạng thái thay đổi dần dần mức độ từ động sang tĩnh, từ sáng sang tối, từ mạnh sang yếu, v. V.
    • Ngược lại," Tính từ + 下去 "cho biết một trạng thái đã tồn tại và sẽ tiếp tục hoặc phát triển.

    Ví dụ:

    天色渐渐黑 下来 了.

    Tiānsè jìanjìan hēi xìaláile.

    Sắc trời dần dần tối. -> chuyển dần từ sáng sang tối.

    现在才7月, 天气还会热 下去 .

    Xìanzài cái 7 yuè, tiānqì hái hùi rè xìaqù.

    Bây giờ mới là tháng Bảy, và thời tiết sẽ tiếp tục trở nên nóng hơn.

    他终于瘦 下来 了.

    Tā zhōngyú shòu xìaláile.

    Cuối cùng anh ấy cũng giảm được cân. -> sự thay đổi dần mức cân nặng.

    *Chỉ có thể sử dụng" Động từ +下来 "


    • Cấu trúc" 把 + Động từ + 下来 "thường biểu thị để tách hoặc chia một cái gì đó bằng cách thực hiện một hành động.

    屋里很热, 把外套脱 下来 吧.

    Wū li hěn rè, bǎ wàitào tuō xìalái ba.

    Trong phòng rất nóng, hãy cởi áo khoác ra.

    我想把这张图片剪 下来 .

    Wǒ xiǎng bǎ zhè zhāng túpìan jiǎn xìalái.

    Tôi muốn cắt bỏ bức tranh này.


    • Nó có nghĩa là làm cho một cái gì đó không thay đổi bằng cách thực hiện một hành động, nó cũng chỉ ra việc bước từ mức cao xuống mức thấp.

    快停 下来 , 别走了.

    Kùai tíng xìalái, bié zǒule.

    Mau dừng lại, không được đi. -> chạy đang là hành động không thay đổi, thay đổi hành động từ mức cao -> thấp, tức là từ chạy sang dừng (động sang tĩnh).

    既然喜欢这幅画, 就买 下来 吧.

    Jìrán xǐhuān zhè fú hùa, jìu mǎi xìalái ba.

    Thực sự thích bức tranh này, thì hãy mua nó đi. -> thích là hành động không thay đổi. Việc mua bức tranh cũng không thay đổi việc bạn thích bức tranh đó

    作业已经发 下来 了.

    Zuòyè yǐjīng fā xìaláile. -> việc bạn gửi bài tập không thay đổi việc làm bài tập về nhà.

    Bài tập về nhà đã được gửi đi.

    *Động từ + 得下来/下去 và Động từ + 不下来/下去


    • 得 và 不 không có thể được chèn giữa" Động từ "và" 下来/下去 ".
    • " Động từ + "得下来/下去" có nghĩa là có thể làm điều gì đó, trong khi "不下来 /下去" có nghĩa là không thể làm điều gì đó.

    Ví dụ:

    A:这篇课文这么难, 你看 得下去 吗? B:看 不下去 .

    A: Zhè piān kèwén zhème nán, nǐ kàn dé xìaqù ma? B: Kàn bù xìaqù.

    A: Văn bản này khó quá, bạn có đọc được không? B: Không thể đọc nổi.

    A:那朵花那么高, 你摘 得下来 吗? B:摘 不下来 .

    A: Nà duǒ huā nàme gāo, nǐ zhāi dé xìalái ma? B: Zhāi bù xìalái.

    A: Bông hoa đó cao quá, bạn có thể hái nó xuống không? B: Không thể hái nó xuống được đâu.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...