Tiếng Anh Cách dùng của make/made/made, phân biệt cách dùng make và do

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nhật Minh Hy, 1 Tháng sáu 2022.

  1. Nhật Minh Hy

    Bài viết:
    21
    I. CÁCH DÙNG MAKE/MADE/MADE

    Trong tiếng Anh, động từ MAKE cũng mang nhiều ý nghĩa khi kết hợp với các thành phần khác trong câu mà chúng ta cần chú ý. Sau đây mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số cách dùng của MAKE.

    1. Make có nghĩa là làm, chế biến, chế tạo.

    VD: Make coffee (pha cà phê), make dinner (làm bữa tối)

    2. Make có nghĩa là kiếm được

    VD: Make money (kiếm tiền), make a profit (kiếm lãi)

    3. Make có nghĩa là gây ra

    VD: Make a noisy (gây ồn)

    Các từ và cụm từ thông dụng đi với make

    • Make a bed: Dọn giường
    • Make a cake: Làm bánh
    • Make a mess: Làm bừa bộn
    • Make a report: Viết báo cáo
    • Make a blunder: Phạm phải một sai lầm
    • Make a decision: Quyết định
    • Make a demand: Đưa ra yêu cầu
    • Make an error: Phạm một lỗi
    • Make a mistake: Phạm một sai lầm
    • Make a speech: Đọc một bài diễn văn
    • Make arrangements for: Sắp đặt, dàn xếp
    • Make a change/changes: Đổi mới
    • Make a choice: Chọn lựa
    • Make a comment / comments (on) : Bình luận, chú giải
    • Make a contribution to: Góp phần vào
    • Make a decision: Quyết định
    • Make an effort: Nỗ lực
    • Make friends: Làm bạn, kết bạn
    • Make for (something) : Di chuyển về hướng
    • Make a fuss of/over someone: Lộ vẻ quan tâm
    • Make for (something) : Di chuyển về hướng
    • Make off: Vội vã chạy đi
    • Make off with: Ăn trộm thứ gì đó và nhanh chóng mang đi
    • Make out: Cố gắng để thấy ai đó hoặc cái gì đó
    • Make something out to be: Khẳng định
    • Make up: Trang điểm
    • Make something over to somebody: Chuyển nhượng cho
    • Make ends meet: Kiếm đủ sống
    • Make use of something: Dùng; sử dụng
    • Make up one's mind: Quyết định
    • Make into= change something into something: Biến cái gì thành cái gì.

    * CHÚ Ý:

    Ngoài những cụm từ cố định chúng ta còn có những cấu trúc cần chú ý sau:

    1. S + make (chia thì cho phù hợp) + somebody/ something+ adj+.. (khiến cho ai đó, khiến cái gì trở nên như thế nào)

    VD: It makes me happy.

    2. S + make (chia thì cho phù hợp) + to+ do something. (tự ai đó buộc phải làm gì)

    VD: She makes to wash her clothes.

    3. S + make + somebody + do something (ai đó khiến ai đó như thế nào; ai đó bắt ai đó làm việc gì)

    VD: Jake makes me laugh a lot.

    Một số cụm từ đi với make các bạn cần phân biệt nữa là:

    1. To be made of: Được làm bằng (chất liệu ban đầu)

    VD: It is made of wood. (nó được làm bằng gỗ)

    2. Tobe made from: Được làm từ (chất liệu đã được trải qua quá trình biến đổi)

    VD: It is made from plastic. (nó được làm từ nhựa)

    3. Tobe made out of: Được làm bằng (ở đây dùng để ám chỉ những nguyen liệu; quá trình để tạo ra sản vật, thường được áp dụng trong các món ăn)

    VD: It is made out of eggs, milk and sugar. (nó được làm bằng trứng, sữa và đường).

    II. PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG DO VÀ MAKE

    Thông thường DO và MAKE đều mang nghĩa là làm cái gì đó. Tuy nhiên, chúng ta cần phân biệt rõ cách dùng giữa chúng để vận dụng một cách chính xác.

    * Cách dùng của DO

    - Do được sử dụng khi nói về công việc, việc làm hoặc nhiệm vụ. Tuy nhiên, những việc này không tạo ra một vật thể hữu hình.

    VD: Do my homework (làm bài tập), do exercise (tập thể dục)

    - Do được dùng để chỉ hoạt động nói chung, không cụ thể.

    VD: I can't do anything to help you. (tôi không thể làm gì để giúp bạn)

    *Dưới đây là những từ thường đi kèm với do mà các bạn cần chú ý:

    A burp, business, the ironing, a course, chores, the dishes, a crossword, damage, the rest, a dance, everything, the shopping, a drawing, exercises, the washing, a fart, good, well, a favor / favour, harm, work, a job, laundry, wrong (the wrong thing), a painting, nothing, your best, a project, research, your hair, a service, right (the right thing), your homework, an assignment, something, your job, anything, the gardening, your nails, badly, the housework, your work

    Khi học tiếng Anh, chúng ta không chỉ học ý nghĩa của những từ đơn mà còn phải nắm vững các cụm từ mà chúng có thể kết hợp tạo ra, việc học này giúp ta nắm được ý nghĩa cụ thể, chính xác và tránh nhầm lẫn khi sử dụng các từ có cùng nghĩa.

    Chúc các bạn học tập tốt!
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...