Tiếng Anh Cách Đọc, Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Admin, 22 Tháng mười hai 2019.

  1. Admin Nothing to lose.. your love to win..

    Bài viết:
    4,095
    Đọc & viết ngày tháng trong tiếng Anh thường được áp dụng 2 kiểu: AE / Anh - Mỹ hoặc BE / Anh - Anh

    AE: American English - BE: British English


    Cách đọc viết thứ, ngày tháng năm

    Cách viết:

    AE: Thứ, tháng + ngày + số thứ tự, năm.

    Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008

    BE: Thứ, ngày + số thứ tự + tháng, năm.

    Ví dụ: Wednesday, 3rd December, 2008

    Cách đọc:

    Thứ + tháng + ngày + số thứ tự + năm

    hoặc

    Thứ + ngày + số thứ tự + of + tháng + năm.

    Ví dụ:

    Wednesday, December 3rd, 2008

    Wednesday, December the third, two thousand and eight.

    Hoặc

    Wednesday, the third of December, two thousand and eight.


    Cách đọc viết ngày tháng năm theo Anh - Anh

    Cách viết:

    Ngày + số thứ tự + tháng, năm.

    Ví dụ:

    6th September, 2069 / Ngày mùng 6 tháng 9 năm 2069

    Cách đọc:

    Tháng + mạo từ xác định + ngày, năm.

    Ví dụ:

    October 2, 1989 - October the second, nineteen eighty nine.


    Cách đọc viết ngày tháng năm theo Anh - Mỹ


    Cách viết:

    Tháng + mạo từ + ngày + số thứ tự, năm.

    Ví dụ:

    September the 11th, 2001 / Ngày 11 tháng 9 năm 2001

    Cách đọc:

    Ví dụ:

    March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.

    Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

    Ví dụ:

    2 March 2009 - The second of March, two thousand and nine.


    Lưu ý:

    Vì có 2 cách viết Anh & Mỹ khác nhau nên khi viết dạng ngày tháng năm các bạn nên viết tháng là dạng chữ để tránh nhầm lẫn.

    Ví dụ:

    Viết 06/09/2069 sẽ hiểu là ngày 6 tháng 9 năm 2069 theo Anh - Anh nhưng sẽ lại là ngày 9 tháng 6 năm 2069 theo Anh - Mỹ nên tốt nhất là viết tháng dạng chữ.

    Cách đọc năm tiếng anh thì đối với những năm từ 1999 trở về trước, người ta đọc 2 chữ số một.

    Ví dụ như 1989 sẽ là Nineteen Eighty nine / Mười chín tám chín.

    Từ năm 2000 trở đi thì là 2000+x - số cuối của năm.

    Ví du như 2005 là two thousand and five.

    Đôi lúc người ta nói tắt và bỏ từ "and" ở giữa, tức là Two thousand Five.


    Các ngày trong tuần

    Monday: Thứ hai, viết tắt: MON

    Tuesday: Thứ ba, viết tắt: TUE

    Wednesday: Thứ tư, viết tắt: WED

    Thursday: Thứ năm, viết tắt: THU

    Friday: hứ sáu, viết tắt: FRI

    SATURDAY: Thứ bảy, viết tắt: SAT

    SUNDAY: Chủ nhật, viết tắt: SUN

    Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.

    Ví dụ:

    On Sunday, I stay at home / Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà.

    [​IMG]


    Các tháng trong năm

    January: Tháng 1 - Viết tắt: Jan

    February: Tháng 2 - Viết tắt: Feb

    March: Tháng 3 - Viết tắt: Mar

    April: Tháng 4 - Viết tắt: Apr

    May: Tháng 5 - Không viết tắt

    June: Tháng 6 - Không viết tắt

    July: Tháng 7 - Không viết tắt

    August: Tháng 8 - Viết tắt: Aug

    September: Tháng 9 - Viết tắt: Sept

    October: Tháng 10 - Viết tắt: Oct

    November: Tháng 11 - Viết tắt: Nov

    December: Tháng 12 - Viết tắt: Dec

    Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

    Ví dụ:

    IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION.

    Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè


    Nói ngày trong tháng

    Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày, nhưng phải thêm THE trước nó.

    Ví dụ:

    September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

    Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

    Ví dụ:

    August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival

    15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.

    Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

    Ví dụ:

    On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day.

    Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ.

    [​IMG]


    Các mùa trong năm

    Spring: Mùa xuân

    Summer: Mùa hè

    Autumn: Mùa thu

    Winter: Mùa đông

    Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN

    Ví dụ:

    It always snows in winter here / Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
     
    Chỉnh sửa cuối: 22 Tháng mười hai 2019
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...