Tiếng Anh Các Từ Viết Tắt Trong Email Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Wall-E, 28 Tháng năm 2019.

  1. Wall-E

    Bài viết:
    589
    Các Từ Viết Tắt Tiếng Anh Trong Email

    Tổng hợp các từ tiếng anh viết tắt trong e-mail thường được sử dụng khi viết email, các bạn làm thường xuyên sử dụng email nên biết

    [​IMG]

    Các từ viết tắt có sẵn trong các trình duyệt e-mail thường được dùng

    CC: Viết tắt của Carbon Copy: Sử dụng cc nếu chỉ muốn gửi một bản sao, người được nhận email cc không cần phải trả lời lại.

    BCC: Viết tắt của Blind Carbon Copy: Sử dụng Bcc khi bạn muốn gửi cho họ một bản sao, nhưng không cho người khác biết sự hiện diện của e-mail này. Cách này thường không được ưa chuộng do không minh bạch.

    Thời xưa chưa có e-mail người ta thường dùng giấy than carbon để copy nhiều bản giống nhau sau đó gửi cho nhiều người. E-mail ngày nay cũng dựa trên khái niệm đó nên có từ Carbon copy.

    FW: Forward: Chuyển tiếp - Dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó.

    FYI: For your information (để/cho bạn biết rằng), dùng ở đầu e-mail khi mình muốn chuyển tiếp nội dung đến ai đó mà chỉ là để cho họ biết thêm thông tin.

    PM: Post Meridiem: trước buổi trưa – từ 0 giờ đến 12 giờ

    AM
    : Ante Meridiem: sau buổi trưa – từ 12 giờ đến 24 giờ, đây là tiếng Latin.

    R.S.V.P: Répondez s'il vous plaît – tiếng Pháp, có nghĩa là vui lòng xác nhận. Từ này thường gặp ở cuối các thư mời, có nghĩa là người mời muốn được xác nhận rằng bạn sẽ tham dự hay không.

    P.S: Postscript: Tái bút - thường dùng ở cuối thư để bổ sung thêm thông tin.

    Etc: Et cetera - tiếng Latin, nghĩa là: vân vân..

    E.G: Exempli gratia - tiếng Latin, nghĩa là: ví dụ như..

    I.E: Id est - tiếng Latin - có nghĩa là..

    NB: Nota bene - tiếng Latin, có nghĩa là: lưu ý

    ETA: Estimated Time of Arrival - thường dùng trong ngành giao thông, sân bay, bến tàu để chỉ thời gian dự định mà máy bay, tàu đến nơi.

    BTW: By the way: nhân tiện, tiện thể, dùng ở cuối e-mail để hỏi thêm thông tin.

    SYL: See you late: Gặp lại sau

    TTYL: Talk to you later: Tôi sẽ trao đổi cụ thể với bạn sau.

    PLZ: Please: Xin vui lòng

    Asap: As soon as possible: Sớm nhất có thể được


    Trên đây là các từ thông dụng nhất được sử dụng trong viết email, ngoài ra bạn cũng nên tham khảo một số từ viết tắt khác ở dưới đây:

    LOL: Laugh out loud: Cười to

    LMAO
    : Laugh my ass out: Cười to rung ass

    BRB: Be right back: Quay lại ngay

    BFF: Best friends forever: Mãi là bạn tốt

    OMG: Oh my God: Ôi Chúa ơi

    TTM: To the max: Bày tỏ sự cực độ

    Boring ttm
    : Chán cực kỳ

    TTYL: Talk to you later: Nói chuyện sau nhé

    WTH: What the hell: Cái quái gì thế, lịch sự hơn là WTF

    MIA:" Missing in action "vốn được dùng trong quân sự, nhưng vui đùa thì có nghĩa là mình không biết người đó ở đâu

    ROFL: Roll on the floor laughing

    RIP: Rest in peace

    CUT: See You Tomorrow: Hẹn gặp ngày mai - Thường được viết ở cuối thư

    AFK: Away From KeyBoard: Game thủ hay sử dụng khi treo máy.

    ASL: Age – Sex – Local

    Age: bao nhiêu tuổi?

    Sex: giới tính nam hay nữ?

    Local: sinh sống ở nơi nào?

    Khi mới gặp nhau hoặc làm quen với ai đó trên mạng, sau chào hỏi thông thường người ta hỏi từ này.

    TBC: To be confirmed: phải được xát nhận

    NGU: Never give up: Không bao giờ từ bỏ

    NVM: Never mind: Đừng bận tâm

    G9: Good night: Chúc ngủ ngon.

    TGIF: Thanks God, it is Friday: Ở Tây phương thứ 6 là ngày cuối tuần chuẩn bị được nghĩ ngơi nên cảm thấy thoải mái.

    GG: Good game: Xin chịu thua - Thường được dùng khi chơi game.

    NOP: No problem: Không có gì

    CUL8R: See you later: Hẹn gặp lại sau

    Sưu tầm.
     
    LieuDuongSắc Hương Hoa thích bài này.
    Last edited by a moderator: 15 Tháng sáu 2020
Trả lời qua Facebook
Đang tải...