Những bạn học tiếng Trung chắc hẳn nhiều lúc đau đầu vì phải nhớ quá nhiều các loại bổ ngữ. Hôm nay mình sẽ ôn tập lại cho các bạn về 6 loại bổ ngữ cơ bản trong tiếng Trung nhé. 1. Bổ ngữ thời lượng Bổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu Cấu trúc: S+ V+ BNTL VD: 我们休息五分钟 + Khi V mang theo O: Cách 1: S+ V+ O+ V+ (了)+ BNTL Cách 2: S+ V+(了)+ BNTL+ (的)+ BNTL VD: 她看电视看了两个小时 = 她看了两个小时电视 2. Bổ ngữ động lượng Bổ ngữ động lượng chỉ ra số lần diễn ra của động tác. Bổ ngữ động lượng gồm số từ và các từ động lượng như "次 /cì- lần/, 遍 /bìan- lần/, 趟 /tàng- chuyến/, 一下儿 (một chút)" tạo thành VD: 他读了两次 这本书 我去过河内两次 = 我去过两次 河内 我找过你三次 了 (O chỉ người thì BNĐL phải đứng sau O) 3. Bổ ngữ trạng thái Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) dùng để miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái.. của một động tác thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra. Bổ ngữ dùng "得" để nối giữa động từ và tính từ. Cấu trúc: S+ V+ 得+ ADJ VD: 他跑得很快 +Khi V mang theo O thì phải lặp lại V đó VD: 她学英语学得不太好 4. Bổ ngữ kết quả Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của động tác đã xảy ra. Nó thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Cấu trúc: S+ V+ BNKQ+ O VD: 我做完 作业了 你买好 票了吗? 我洗干净衣服了 + Một số BNKQ thường gặp: 好, 见, 完, 懂, 到, 在, 住, 着, 开, 成, 干净, 脏.. 5. Bổ ngữ xu hướng Bổ ngữ chỉ phương hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Bổ ngữ xu hướng có hai loại đó là bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép. * ĐƠN: 来/ 去 + 来:biểu thị động tác hướng về phía người nói + 去:biểu thị động tác đi xa khỏi người nói VD: 你上来 吧 (người nói ở bên trên) 你出去 ! (người nói ở trong phòng) + Khi tân ngữ chỉ nơi chốn thì cho O ở giữa V và BNXH VD: 外边下雨了, 快进屋里来吧. 他回越南来了 + Nếu tân ngữ chỉ vật thì tân ngữ đặt trước hoặc sau bổ ngữ xu hướng đều được. VD: 她带来一些水果= 她带一些水果来 * KÉP: V+ 来/去: VD: 你跑上来 还是 我跑下去? 她拿出来 一本书 6. Bổ ngữ khả năng Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận (các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng) Cấu trúc: (+) S +V +得+ BNKN.. VD: 我吃得完 (Tôi có thể ăn hết) (-) S + V +不+ BNKN.. VD: 我吃不完 (Tôi không thể ăn hết) () S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN? (Hoặc kết hợp thể khẳng định và cho 吗 cuối câu) VD: 你吃得完吃不完? = 你吃得完吗? Các bạn đã nắm được 6 loại bổ ngữ cơ bản này chưa? Cùng làm một số bài tập cho nhớ nha Bài 1: Chỉ ra bổ ngữ trong câu Bấm để xem 1. 我还没买到 火车票, 人太多了 2. 我怎么出去啊? 门都坏了 3. 我觉得她说汉语说得太好了 4. 我得回家一趟 5. 这本书我读了两天才读完 6. 这个问题太难了, 我看不懂 Bài 2: Điền từ trong ngoặc vào đáp án đúng và chỉ ra bổ ngữ Bấm để xem 1. 今天A我做饭B了两个C小时, 菜太D多了(做) 2. 这个A电影我B看过C次了, 但还是D很喜欢看 (几) 3. 这个A问题太B难了, 我做了C一个小时还没做D (完) 4. 她回A学校B了, 你找C她有什D么事? (去) 5. 他们A都说我写汉B字写C很漂亮D (得) 6. 这A件衣服B好脏啊, 你能C洗得D吗? (干净)