Dạng bài viết lại câu, liên quan tới kỹ năng paraphrasing (diễn giải) là một phần rất quan trọng cần trau dồi trong các kỳ thi như Đại học, TOEIC, IELTS, đặc biệt đối với phần thi Writing (viết) và Speaking (nói) hay Listening (nghe) và Reading (đọc). Đây là kỹ năng mà trong đó bạn giải thích cùng một ý bằng các cách khác nhau. Như vậy, đòi hỏi bạn phải có vốn từ thay thế cho những từ đã biết. Sau đây là một số câu trúc cho các cụm từ thông dụng trong dạng bài viết lại câu rất hữu ích dành cho các bạn! 1. To prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì 2. To look at (v) = to have a look at (n) : nhìn vào 3. To think about = to give thought to: nghĩ về 4. It's one's duty to do sth = S + be + supposed to do sth: Có nghĩa vụ làm gì 5. To be determined to= to have a determination to: dự định 6. To know (about) = to have knowledge of: biết 7. To be not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì 8. To tend to = to have a tendency to: có khuynh hướng 9. To intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định 10. To desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn 11. To succeed in doing sth = manage to do sth: làm việc gì thành công 12. To wish = to have a wish / to express a wish: ao ước 13. To visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng 14. To discuss Sth = to have a discussion about: thảo luận 15. Can = tobe able to = to be possible: có thể làm gì 16. To decide to = to make a decision to: quyết định 17. To talk to = to have a talk with: nói chuyện 18. Understand = to be aware of: hiểu, nhận thức 19. To explain Sth = to give an explanation for: giải thích 20. To call Sb = to give Sb a call: gọi điện cho.. 21. To be interested in = to have interest in: thích 22. Because + clause = because of + N: bởi vì 23. To drink = to have a drink: uống 24. It seems that = it appears that = it is likely that = it look as if/ as though: dường như, có vẻ như 25. To photograph = to have a photograph of: chụp hình 26. To cry = to give a cry: khóc kêu 27. To laugh at = to give a laugh at: cười nhạo 28. Like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth: yêu thích cái gì 29. To welcome Sb = to give Sb a welcome: chào đón 30. To kiss Sb = to give Sb a kiss: hôn 31. S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving: thường/quen với làm gì 32. To ring Sb = to give Sb a ring: gọi điện 33. To warn = to give warning: báo động, cảnh báo 34. Although + clause = despite + N = in spite of + N: mặc dù, bất chấp 35. To try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to: cố gắng 36. To meet Sb = to have a meeting with Sb: gặp ai Một số ví dụ viết lại câu * Understand = to be aware of Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure? Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không * Like = to be interested in = enjoy = keen on = fond of sth I like collecting stamps = I am interested in collecting stamps = I enjoy collecting stamps = I am keen on collecting stamps = I'm fond of collecting stamps. Tôi yêu thích việc sưu tầm tem. * Because + clause = because of + N He can't move because his leg was broken = He can't move because of his broken leg Anh ấy không thể di chuyển vì chân anh ấy bị gãy = Anh ấy không thể di chuyển vì cái chân gãy. * Although + clause = despite + N = in spite of + N Although she is old, she can compute very fast = Despite/In spite of her old age, she can compute very fast. Mặc dù đã nhiều tuổi, nhưng bà ấy có thể tính toán rất nhanh * Succeed in doing sth = manage to do sth We succeeded in digging the Panama canal = Wemanaged to dig the Panama canal Chúng tôi đã thành công trong việc đào kênh Panama * To be not worth doing sth = there is no point in doing sth It's not worth making him get up early = There is no point in making him getting early Gọi anh ấy dậy sớm không có ích gì đâu * It seems that = it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though It seems that he will come late = It appears that / it is likely he will come late = He is likely to come late = Itlooks as if he will come late Có vẻ như anh ấy sẽ đến muộn. * Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth Sheprefers staying at home to going out = She'd rather stay at home than go out = She like staying at home better than going out. Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài đường. * S + often + V = S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving Lan often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties = Lan is accustomed to crying when she meets with difficulties. Lan thường khóc mỗi khi cô ấy gặp khó khăn. Nguồn: Langmaster