Các công thức môn Sinh học lớp 9

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi tbngc, 1 Tháng bảy 2023.

  1. tbngc

    Bài viết:
    49
    Việc ghi nhớ và tổng hợp các công thức môn Sinh học lớp 9 không phải điều dễ dàng, dưới đây mình đã tổng hợp lại các công thức của môn Sinh học lớp 9 để các bạn có thể dễ dàng học tập. Hi vọng viết này có thể giúp việc học môn Sinh học lớp 9 của các bạn đơn giản và có thể thêm yêu môn học này hơn.

    *Phía cuối có link tải file công thức*

    Chúc các bạn học tốt!

    [​IMG]

    • CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH SỐ GIAO TỬ HỢP TỬ, TỈ LỆ KIỂU HÌNH, TỈ LỆ KIỂU GEN F1, F2

      [​IMG]

    • CÔNG THỨC TÍNH SỐ NHIỄM SẮC THỂ, SỐ CROMATIT TRONG CÁC KÌ NGUYÊN PHÂN





      . Số NST đơn NST kép Số crômatit Số tâm động
      Kì đầu 0 2n 2 (2n) = 4n 2n
      Kì giữa 0 2n 2 (2n) =4n 2n
      Kì sau 2 (2n) = 4n 0 0 2 (2n) =4n
      Kì cuối 2n 0 0 2n

    • CÔNG THỨC TÍNH SỐ TẾ BÀO CON, SỐ NHIỄM SẮC THỂ TRONG TẾ BÀO CON ĐƯỢC TẠO RA QUA NGUYÊN PHÂN

      [​IMG]
    • CÔNG THỨC TÍNH SỐ NHIỄM SẮC THỂ, SỐ CROMATIT, SỐ TÂM ĐỘNG QUA CÁC KÌ CỦA GIẢM PHÂN





      Giảm phân 1 Số NST đơn Số NST kép Số crômatit Số tâm động
      Kì đầu 1 0 2n 2 (2n) = 4n 2n
      Kì giữa 1 0 2n 2 (2n) = 4n 2n
      Kì sau 1 0 2n 2 (2n) = 4n 2n
      Kì cuối 1 0 n 2n n





      Giảm phân 2 Số NST đơn Số NST kép Số crômatit Số tâm động
      Kì đầu 2 0 n 2n n
      Kì giữa 2 0 n 2n n
      Kì sau 2 2n 0 0 2n
      Kì cuối 2 0 0 0 n

    • CÔNG THỨC TÍNH SỐ TINH TRÙNG VÀ TRỨNG HÌNH THÀNH QUA GIẢM PHÂN

      1. Số giao tử được tạo từ mỗi loại tế bào sinh giao tử

      TB sinh dục sơ khai-Nguyên phân->TB sinh tinh/ trứng-Giảm phân->Trứng/ tinh trùng
      • Số tế bào trứng

        = số tế bào sinh trứng (noãn nguyên bào)

        = noãn bào bậc 1
      • Số tinh trùng = số tế bào sinh tinh (tinh nguyên bào) x 4

        = tinh bào bậc 1 x 4
      • Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3

      2. Tính số hợp tử tạo ra

      - Hợp tử (2n) = Tinh trùng (n) × Trứng (n)

      - Vì mỗi hợp tử (2n) được tạo thành do sự kết hợp của một tinh trùng (n) với một trứng (n) nên
      • Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

      3. Hiệu suất thụ tinh

      Là tỉ lệ % giao tử tạo ra được thụ tinh (hay hiệu suất thụ tinh là tỉ lệ % giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử tạo ra)

      Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:
      • H = Số tinh trùng được thụ tinh /Tổng số tinh trùng tạo ra x 100%

      Hiệu suất thụ tinh của trứng:
      • H = Số trứng được thụ tinh /Tổng số trứng tạo ra x 100%


      . Giao tử đực (tinh trùng) Giao tử cái (Trứng) Thể cực Hợp tử
      Số lượng NST n n n 2n

    • CÔNG THỨC TÍNH ADN

      I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen

      1. Đối với mỗi mạch của gen:

      A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = N/2

      A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2

      2. Đối với cả 2 mạch:

      A =T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

      G =X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

      Chú ý: Khi tính tỉ lệ %:

      [​IMG]

      3. Tổng số nu của ADN (N)

      N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2 (A+ G)

      Do đó: A + G = hoặc %A + %G = 50%

      4. Tính số chu kì xoắn (C)

      N = C x 20 => C = N/20

      5. Tính khối lượng phân tử ADN (M) :

      M = N x 300 đvc

      6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L) :

      [​IMG]

      Đơn vị thường dùng:

      [​IMG]

      II. Tính số liên kết Hiđrô

      [​IMG]

      III. Cơ chế tự nhân đôi ADN

      Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)

      [​IMG]

    • CẤU TRÚC ARN

      I. Tính số nu ARN:

      [​IMG]

      II. Khối lượng ARN (MARN)

      [​IMG]

      III. Tính chiều dài của ARN:

      1. Tính chiều dài:

      [​IMG]

    • CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN

      I. Tính số Nu tự do cần dùng:

      1. Qua 1 lần sao mã:

      [​IMG]

      + Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN

      [​IMG]

      + Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN

      RNtd = N/2

      2. Qua nhiều lần sao mã (k lần)

      Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K

      [​IMG]

      Suy luận tương tự, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là:

      [​IMG]

    [*] BÀI TẬP VẬN DỤNG

    Câu 1: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là

    A. 2n (kép).

    B. N (kép).

    C. N (đơn).

    D. 2n (đơn).

    Câu 2: 8 tế bào cải bắp 2n=18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là

    A. 288.

    B. 96.

    C. 128.

    D. 18.

    Câu 3: Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?

    A. Tế bào sinh dưỡng

    B. Tế bào sinh dục sơ khai

    C. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1

    D. Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng

    Câu 4: Một phân tử mARN có chiều dài là 4080 Å, A=40%, U=25%, X= 10%số nucleotit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ARN là:

    A. U=240, A=460, X=140, G= 360

    B. U=300, A= 480, X=300, G= 340

    C. U= 250, A=400, X=100, G= 250

    D. U= 300, A=480, X= 120, G=300

    Câu 5: Cho trình tự của

    ARN: - A-U-X-G-A-X-A-

    Xác định trình tự mạch ADN:

    A. -T-A-G-X-T-G-T-

    B. -U-T-A-X-U-G-U-

    C. -T-A-R-A-X-A-

    D. -T-A-A-X-U-G-U-

    Câu 6: Một phân tử ADN có 2.10^5 nuclêôtit. Xác định chiều dài và khối lượng phân tử của phân tử ADN đó.

    A. L=34.10^5 Å, M=6.10^8 đvC

    B. L=34.10^4 Å, M=6.10^7 đvC

    C. L=34.10^5 đvC, M=6.10^8 Å

    D. L=34.10^5 Å, M=6.10^7 đvC

    Câu 7: Công thức tính số liên kết Hidro (H) giữa hai mạch của gen khi biết số nucleotit từng loại của gen?

    A. H= 3A + 3T

    B. H= 2A + 2G

    C. H= 2T + 3A

    D. H= 3G + 2A

    Câu 8: Ở một loài cá, số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 32. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái.

    A) Tính số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên.

    B) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.

    Đáp án:









    Câu hỏi Đáp án
    1 A
    2 C
    3 D
    4 D
    5 A
    6 B
    7 D
    8 A, 64 tinh trùng, 16 trứng; B, 12, 5%

    Cách giải:

    1. Ở kỳ giữa của nguyên phân, tế bào có các NST với số lượng: 2n (kép)

    2. Gọi

    X: Là số tế bào mẹ ban đầu;

    K: Là số lần nguyên phân;

    Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:

    X. 2^k=8.2^4=128 (tế bào con).

    3. Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai..

    4.

    Tổng số rNu của phân tử mARN là: 4080: 3, 4=1200rNu;

    Số rNu mỗi loại của phân tử mARN là:

    RA=1200.40%=480 rNu;

    RU=1200.25%=300 rNu;

    RX=1200.10%=120 rNu;

    RG=1200-480-300-120=300 rNu.

    5.

    - A-U-X-G-A-X-A-

    - T-A-G-X-T-G-T-

    6.

    Số lượng nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử ADN là:

    2.10^5 nu: 2 = 10^5 nu;

    Chiều dài của phân tử ADN được xác định:

    L = 3, 4 Å x 10^5 = 34.10^4 Å (340000 Å) ;

    Khối lượng phân tử của phân tử ADN là:

    M = 300 đvC x 2.10^5 = 6.10^7 đvC (60000000 đvC).

    7.

    Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là:

    H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G.

    8.

    A)

    Xác định số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên:

    - Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y → x + y = 32. Mà mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nên x và y đều là lũy thừa của 2.

    → x = 16 và y = 16.

    - Mỗi tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo được 4 tinh trùng

    → Số tinh trùng được hình thành là: X × 4 = 16 × 4 = 64.

    - Mỗi tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo được 1 trứng

    → Số trứng được hình thành là: Y = 16.

    B)

    - Số tinh trùng được tạo ra là: 4x=4.64=256

    - Số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 32.

    Vậy hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: 32/256 =12, 5%.

    * * *

    Link tải file công thức: lý thuyết sinh 9 – Google Drive
     
    Chỉnh sửa cuối: 17 Tháng tám 2023
Trả lời qua Facebook
Đang tải...